Tiếng Anh là ngôn ngữ chung sử dụng trên toàn thế giới chứ không riêng gì những nước dùng tiếng này là ngôn ngữ chính thức. IELTS là kỳ thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh được công nhận uy tín với tiêu chuẩn chấm điểm nghiêm ngặt, Format rõ ràng, phân chia
Mất gốc, không thể nói được Tiếng Anh dù đã học 5 năm, 10 năm, hay thậm chí 20 năm khiến bạn chán nản, mệt mỏi, không biết bắt đầu từ đâu. Nhiều khi bạn nghĩ chắc mình không có năng khiếu học Tiếng Anh hoặc phải ra nước ngoài thì mới có thể nói Tiếng Anh được. Phát âm sai PHÁT ÂM SAI 70% - 100% các âm khiến bạn lúng túng khi gặp người nước ngoài.
Vấn đề là dùng bối cảnh nào (chủ đề khi dịch là gì), đi kèm từ nào, Trong từ điển, các bạn ko thấy 1 từ có cả "1 kho" nghĩa à? Tóm lại: Hãy hiểu bản chất của từ cần dịch ở phía ngôn ngữ đó. Và hãy học tiếng anh bài bản. Không thể bắt có 1 từ "chuẩn" được.
Nội dung bài viết. 1 Cách dùng Can, Could và Be able to trong tiếng Anh. 1.1 Cách dùng "Can". 1.1.1 Dùng để chỉ một việc nào đó có thể xảy ra.; 1.1.2 Chỉ khả năng có thể làm được việc gì đó.; 1.1.3 Trong văn nói, "Can" được dùng để chỉ sự cho phép, xin phép một việc gì đó.; 1.1.4 Khi dùng với động từ tri
Những sai lầm thường gặp khi nghe Tiếng Anh 1. You are hearing, you are not listening 2. Cố gắng dịch tiếng Anh sang tiếng Việt 3. Cố gắng nghe hết tất cả các từ Một số trang web luyện nghe tiếng Anh đơn giản, hiệu quả 1. Study Phim 2. Study Nhạc 3. VOA Learning English 4. VOA Special English 5. BBC Learning English 6. ESL Video 7.
Danh từ đếm được là một bộ phận từ vựng không thể thiếu trong tiếng Anh. Danh từ đếm được là gì? Danh từ đếm được (tiếng Anh là Countable Nouns) là những từ chỉ sự vật, hiện tượng tồn tại độc lập, có thể kiểm tra số lượng trực tiếp của từng cá thể.
v2Ri. Bạn có biết rằng thay vì nói "No", có rất nhiều cách linh hoạt để phản đối, từ chối phù hợp với từng ngữ cảnh. Nhiều khi, từ "No" không phản ánh được hết những gì bạn muốn thể hiện khi phản đối hoặc từ chối ai đó. Sau đây là 29 cách mà bạn có thể dùng 1. No Hãy bắt đầu bằng cách đơn giản nhất. Bạn có thể nói "Không" bất cứ khi nào muốn từ chối hay phản đối. Tuy nhiên, sắc thái mà nó tạo ra không có gì đặc biệt. 2. Uh-uh Từ "uh-uh" được người bản ngữ dùng khi thể hiện thái độ không đồng tình. Từ này xuất hiện trong văn viết lần đầu tiên vào những năm 1920. 3. Nix Vốn là một từ lóng cổ có từ thời Victoria, "nix" có họ hàng với từ "nix" trong tiếng Đức, vốn là cách viết tắt của "nichts" nghĩa là "không gì cả". Từ này được dùng khi ai đó muốn từ chối điều gì đó. Ví dụ - I owe you some money. - Nix, nix! 4. Nixie / nixy / nixey Không có gì lạ khi xuất hiện thêm những từ gần giống "nix" và thêm hậu tố "y", "ie" như "nixie", "nixy", "nixey", như cách người bản ngữ thêm hậu tố vào tên vật nuôi hay từ ngữ mang tính giảm nhẹ. Những từ này khiến "nix" trở nên nhẹ nhàng hơn. 5. Nope Đây là từ suồng sã của "No". Từ "nope" được dùng như là "no" lần đầu tiên vào thế kỷ 17, và sự phản đối này mang sắc thái độc đoán. "Nope" được dùng như "no" cùng lúc với "yep" được dùng như "yes". 6. Nay Dạng từ này được dùng nhiều hơn ở miền Bắc nước Anh, là từ vay mượn từ vùng Scandinavi nei. Ví dụ - "Nay, I must not think thus". - "The cabinet sits to give the final yea or nay to policies" 7. Nah Đây cũng là cách nói suồng sã của "no". "Nah" được dùng nhiều ở miền nam nước Anh. 8. No way "Không đời nào", cụm này đã được dùng từ khoảng thế kỷ thứ 18 khi ai đó muốn biểu thị sự phản đối, không đồng ý. 9. No way, José Ngày nay, nhiều người ở Mỹ vẫn nói "No way, Jose" khi phản đối mà chính họ cũng không hiểu tại sao phải thêm từ "Jose" vào để tăng trọng lượng của câu. Cụm từ này xuất hiện từ khoảng những năm 1970. 10. Negative Trong môi trường quân đội, từ "negative" có thể được dùng thay vì "no", còn "affirmative" dùng thay cho "yes". Có thể do khi liên lạc bằng vô tuyến, hai từ này nghe rõ ràng hơn là "yes" hay "no". Ví dụ - Any snags, Captain? - Negative, she's running like clockwork. 11. Veto "Veto" là một từ có nguồn gốc Latinh. Trong tiếng Anh, hiện có nhiều từ Latinh được sử dụng một cách rộng rãi như "et cetera" vân vân , "ad hoc" đặc biệt hay "per se" thuộc bản chất. Từ "veto" dịch một cách chính thống là "tôi ngăn cấm". Ngày nay trong tiếng Anh, từ này được dùng để thể hiện thái độ không đồng tình với sắc thái của kẻ bề trên hoặc khi đóng dấu từ chối. 12. Out of the question Nghĩa gốc của cụm này là "bên cạnh vấn đề chính, không liên quan đến vấn đề đang được bàn bạc". Sau đó, dần dần cụm này được dùng khi ai đó muốn phản đối, không đồng tình. 13. No siree Từ "siree" có thể bắt nguồn từ "sir", do đó "No sirre" có thể tương tự như "No sir". Tuy nhiên, trái ngược với vẻ trịnh trọng của "No sir", cụm "No sirre" được dùng với một người đàn ông hoặc một cậu bé với sắc thái không tôn trọng hoặc dành cho kẻ bề dưới. 14. For foul nor fair Cụm từ này không hay được dùng nhưng cũng là một cách tốt để nhấn mạnh cái gì sẽ không bao giờ xảy ra. 15. Not on your life Cách diễn đạt này cho thấy bạn lưỡng lự trước một lời yêu cầu. "Not on your life" nghĩa là ngay cả khi người yêu cầu đang gặp tình huống khẩn cấp, nguy hiểm, bạn vẫn từ chối. 16. Not on your Nelly Đây là một cách nói không của người Anh. Từ "nelly" vần với "smelly", ám chỉ "smelly breath" và "breath" dẫn đến nghĩa "thở để tồn tại". Tóm lại, người khu đông London dùng cụm này không khác gì "not in your life". Ví dụ Martin Will you stroke my furry badger? Jon Not on your nelly! 17. Not on your tintype "Tintype" là loại ảnh in trên tấm thiếc. Không rõ tại sao người ta dùng "not on your tintype" để với nghĩa "no way". Một trong những tác phẩm xuất hiện cụm từ này với nghĩa "không đời nào" là cuốn sách tự truyện mang tên "Over the top" của tác giả Arthur Guy Empey từ năm 1917. Đoạn chứa cụm từ như sau - He got out an enlistment blank, and placing his finger on a blank line said, "Sign here". I answered, "Not on your tintype." "I beg your pardon?" Then I explained to him that I would not sign it without first reading it 18. Not for all the tea in China Người Anh nghiện trà nhất nhì thế giới, nhưng câu từ chối này không sinh ra ở Anh mà có nguồn gốc Australia, theo từ điển Oxford. Nó có nghĩa là "từ chối với bất cứ giá nào, có đánh đổi bằng tất cả trà ở Trung Quốc cũng không". Ví dụ - I wouldn't give up my car, not for all the tea in China. 19. Not in a million years Nếu nói không bằng tất cả trà ở Trung Quốc vẫn chưa đủ độ nhấn mạnh, người ta có thể dùng câu "not in a million years" - "một triệu năm cũng không". 20. Under no circumstances Để tránh mọi sự nghi ngờ về lời nói không, một người có thể nhấn mạnh rằng "không bao giờ, trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không" - "Under no circumstances". Ví dụ - Under no circumstances will I ever go back there again! - Sue Can I talk you into serving as a referee again? / Mary Heavens, no! Not under any circumstances! 21. Not for Joe Cụm từ này xuất hiện từ giữa thế kỷ 19 và dù ngày nay, người ta không biết "Joe" là anh chàng nào nhưng vẫn dùng "not for Joe" để nói không. 22. Thumbs down Giơ ngón tay cái hướng xuống đất là một biểu tượng quen thuộc của việc không đồng tình, từ chối. Thỉnh thoảng, cụm từ thể hiện hành động này là "thumbs down" cũng được dùng với ý nghĩa tương tự trong văn nói, văn viết. Ví dụ - "Plans to build a house on the site have been given the thumbs down by the Department of the Environment". 23. Pigs might fly Dĩ nhiên là lợn không biết bay và cụm từ này gợi ý một cái gì đó không thể xảy ra. Ví dụ - "I've a right to think", said Alice sharply… "Just about as much right", said the Duchess, "as pigs have to fly". 24. Not a cat in hell’s chance Nếu cụm từ "pigs might fly" chưa đủ "phũ phàng", "not a cat's chance" còn tạo cảm giác tồi tệ hơn. Đây là cụm từ nhấn mạnh của "not a chance" - "không đời nào" khi ai đó muốn từ chối thẳng thừng. 25. Fat chance Dù từ "fat" có nét nghĩa "số lượng rất lớn, béo bở một món gì đó", cụm "fat chance" lại mang ý nghĩa ngược lại "rất ít, hầu như không có cơ hội" với tính chất mỉa mai. Ví dụ - Fat chance he has of getting a promotion. - You think she'll lend you the money? / Fat chance! Thanh Bình theo Oxford English Blog
Surprising your friends and family during this unique day is hoạt động sớm hơn một chút,It worked a little earlier,Mặc dù nó hoạt động như một loa cho cả phương tiện truyền phát trực tuyến và thiết bị Bluetooth,While it does work as a speaker for both streaming media and Bluetooth devices,Tuy nhiên khi sử dụng ở khu vực biển,However, when used in the sea and lakes,Nguyên tắc đằng sau việc độngnão là quan điểm của Linus Pauling rằng hầu hết các ý tưởng không được tốt principle behind brainstorming cực của Steam đã tràn ngập trên trang cửa hàng CSGO vào ngày 7 tháng immediate reaction hasn't been great 14,327 negative Steam reviews flooded the CS GO store page on December 7 tập huấn mô phỏng vi sinh vật gần nhất ở Mỹ đã diễn ra từ năm 2001,The most recent training in microbiology simulation in the US was in 2001 andCũng cần phải đảm bảo rằng võng mạc có sức khỏe tốt,It is also necessary to ensure that the retina is inChắc chắn đây là thứ Samsung đã xây dựng để cạnh tranh với Apple, và nó hoạt động không được tốt lắm.".It's definitely something that Samsung built just to compete with Apple, and it's not very cấp độ kỹnăng của mình, Weed có thể nói các tác phẩm điêu khắc trên lưu vực sông Lamentation không được tốt his level,Weed could tell the sculptures on the basin of the River of Lamentation weren't great.
Bản dịch Do bên ông/bà không thể đưa ra mức giá thấp hơn, chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng chúng tôi sẽ không đặt hàng của bên ông/bà. Since you are not willing to offer us a lower rate, we regret to inform you that we are unable to place an order with you. Ví dụ về cách dùng Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng chúng tôi không thể giao hàng cho tới... Unfortunately, we must inform you that we are not able to deliver the goods until… Ở đây có TV để xem thể thao không? Chúng tôi muốn xem trận ___. Do you show sports? We would like to watch the ___ game. Tiếc rằng tôi không thể gặp ông/bà vào 2h chiều mai. Liệu chúng ta có thể gặp muộn hơn được không, tầm 4h chẳng hạn? I can't make it tomorrow at 2pm. Can we make it a bit later, say 4pm? Rất tiếc rằng chúng tôi không thể chấp nhận đơn hàng vì... Unfortunately we cannot accept your offer because… Hơn nữa, ta không thể bỏ qua một khía cạnh khác... Moreover, one argument against this cannot be ignored … Tôi rất tiếc phải báo với ông/bà rằng tôi sẽ không thể tham dự cuộc họp của chúng ta như đã hẹn. Regretfully, I have to inform you that I will not be able to attend our proposed meeting, and shall therefore have to cancel. Rất tiếc phải thông báo rằng chúng tôi không thể chấp nhận đơn hàng do điều kiện bên ông/bà đưa ra chưa đáp ứng được yêu cầu của chúng tôi. Unfortunately your conditions are not competitive enough for the order to be viable. Tôi không thể cử động _[bộ phận cơ thể]_. I can't move my _[body part]_. Nhưng tôi phải thành thật thừa nhận rằng tôi không thể tiến cử cậu ấy / cô ấy cho Quý công ty. I respect...as a colleague, but I must say that in all honesty, I cannot recommend him / her for your company. Do bên ông/bà không thể đưa ra mức giá thấp hơn, chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng chúng tôi sẽ không đặt hàng của bên ông/bà. Since you are not willing to offer us a lower rate, we regret to inform you that we are unable to place an order with you. Thật không thể chấp nhận được! This is totally unacceptable! Do không thể liên lạc với ông/bà qua điện thoại, tôi xin viết email này để xin hủy cuộc hẹn của chúng ta vào ngày mai. I could not reach you on the phone, so I am writing you this mail to tell you I have to cancel your appointment for tomorrow. I'm extremely sorry for any inconvenience caused. Do không thể liên lạc với ông/bà qua điện thoại, tôi xin gửi email này để thông báo hủy yêu cầu đặt phòng họp của chúng tôi. I could not reach you on the phone, so I am writing you this mail to tell you I have to cancel our reservation for the conference room. I'm extremely sorry for any inconvenience caused. Chúng tôi chấp nhận điều khoản thanh toán và xin xác nhận rằng việc thanh toán sẽ được thực hiện qua thư tín dụng/ lệnh chuyển tiền quốc tế IMO/ chuyển khoản ngân hàng không thể hủy ngang. We accept your terms of payment and confirm that the payment will be made by irrevocable letter of credit / international money order IMO / bank transfer. Ví dụ về đơn ngữ She is helpless against his powers and unable to stop him from biting her. Individuals low on conscientiousness are unable to motivate themselves to perform a task that they would like to accomplish. Most platelet donations are given to patients who are unable to make enough platelets in their bone marrow. The mechanic originally received negative feedback from test players who were unable to complete the game in time. He is unable to properly perform the reverse flick. The railway was to be a waqf, an inalienable religious endowment or charitable trust. All inalienable nouns have an obligatory possessed relationship with another noun. Property is inalienable and owned by houses matrilineal descent groups. Our freedoms have remained their possession, rationed out to us as subjects rather than being our own inalienable possession as citizens. The right of the people freely to select their officials is inalienable and can not be delegated. Hơn A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y
You tell them they come and stay at my house, OK?Don't do this, right, then, Harry?”.Tôi sẽ nóichuyện với cậu một lần nữa, được không Jay?I will talk to you again, Jay, OK?Chúng ta đừng bao giờ nói về chuyện này nữa, được không?Let's just never speak of this again, OK?He could work at home, will call a taxi and will come back, OK?Bạn hãy cho tôi biếtdanh tính của người đàn ông đó, được me tell you about this man's fingers, all right?So, let's go have some lunch, OK?I never went anywhere, right?I'm going to go in, down and be quiet, all right?”.Aren't you a little late anyway?” he think you should go to your mother now, OK?Chúng ta trò chuyện với nhau vào thứ Bảy, được không?I talked to you on Saturday, right?Các trò chơi được không trong phòng- họ đang có trong games aren't in rooms- they are in có thể nhường cho cô gái ít thức ăn được không?You can spare a little grub for the lady, can't you?But be patient, all right?I can have breakfast first, can't I?We will talk tomorrow, right?”.I can give her a curry, can't I?Phoebe, you can help, can't you?Can I talk to you right now?
không được tiếng anh là gì