Bạn có biết: - Do you meant it? = thiệt hả?- Family jewels = “2 hòn ngọc quý” của đàn ông- Take a trip down memory lane = ôn lại kỉ niệm - kind of = cũng- br ADJECTIVES of ATTITUDE (Tính trường đoản cú chí tluĩi độ)Tính trường đoản cú chỉ thái độ hay tính từ phân từ bỏ (Participial adjectives) lận thuộc bằng- ING xuất xắc quá khứ phân tự (past participle): interesting - interested; boring - bored: exciting - exciled,1 . Đồng nghĩa với I am bored "I am bored" is when you don't have anything to do and you don't have any idea what to do with your free time. An example would be, "None of my friends are available to go hang out, I am bored right now." "I am boring" is describing your personality. To say that you are boring means that you have a plain personality and are not very interesting. An example would Dịch, Giải Chi Tiết & Từ Vựng IELTS Reading Cambridge 13 Test 1 Passage 2: Why Being Bored Is Stimulating – And Useful, Too. Trong phần này, HOCIELTSDI sẽ dịch Tiếng Việt toàn bộ bài đọc, phân tích chi tiết đáp án của đề IELTS Reading Cambridge 13 Test 1 Passage 2: Why Being Bored Is Stimulating – And Phân biệt bí quyết cần sử dụng bored, get bored (with) – I got bored long before the film ended. Từ rất rất lâu trước khi bộ phim truyện kết thuc đã thấy ngán rồi. – I got bored (with ) waiting for you. Tôi chán chờ lâu anh lắm rồi. (Không dùng *got bored khổng lồ wait*, *got bored at Đồng nghĩa với bored Bored is how someone feels and boring is the thing that made them feel that way. This book is so boring! I've been reading it for 15 minutes and I'm bored out of my mind. d3fMWk. Rất nhiều bạn học tiếng Anh cảm thấy khó phân biệt và sử dụng nhầm lẫn các tínhtừ có đuôi -ed và -ing, chẳng hạn như bored, boring hoặc interested, interesting, các bạn xem các ví dụ1. My neighbors are so annoying. They always play loud music after midnight! Iget really annoyed with them. Bạn đang xem Cách dùng bored và boring Xem thêm Hướng Dẫn Soạn Văn Đây Thôn Vĩ Dạ, Đây Thôn Vĩ DạBạn đang xem nội dung tài liệu "I am Bored" hay "I am boring."?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên"I am Bored" hay "I am boring."? Rất nhiều bạn học tiếng Anh cảm thấy khó phân biệt và sử dụng nhầm lẫn các tính từ có đuôi -ed và -ing, chẳng hạn như bored, boring hoặc interested, interesting, Mời các bạn xem các ví dụ 1. My neighbors are so annoying. They always play loud music after midnight! I get really annoyed with them. 2. This film is so interesting. The kids are so interested in it. 3. It was really embarassing. I bought her a birthday present, but it was on the wrong day. I feel soembarrassed. 4. The lesson was boring, because that"s the most boring teacher in the world. We were bored to death when listening to him. Giải thích Hy vọng các bạn đã có thể nhận ra sự khác biệt giữa hai loại tính từ này. Thông thường, tính từ có tận cùng là đuôi -ed có tác dụng diễn tả cảm xúc của chính chủ ngữ về một điều gì đó cảm xúc vui, buồn, tức giận.... Tính từ kết thúc bằng đuôi - ing thì được dùng để diễn tả tính chất của chủ ngữ, nhưng tính chất này gây ra cảm xúc cho người, vật nào đó khác có tiếp xúc, liên hệ với nó. So sánh 1. He is bored và 2. He is boring. - Câu 1 sẽ có nghĩa Anh ấy thấy buồn. Đó là cảm xúc của chính anh ấy. - Câu 2 có nghĩa Anh ta là người nhàm chán. Cái bản chất nhàm chán này sẽ gây ra cảm xúc buồn chán boredcho ai tiếp xúc với anh ta. Bây giờ, để luyện tập thêm bạn hãy làm bài tập sau đây Practice Complete the sentences using the correct form either -ing or -ed. 1. Look at the picture at the top left corner of the article. The dog is ________. The meat is _______. frightened/frightening 2. My teacher is very _______. The lessons are very _______. The subject is very_______. I"m _______! bored/boring 3. When we went on holiday we went skiing and snowboarding. It was so _________! excited/exciting 4. Are you ___________ in going to the cinema sometime? interested/interesting 5. I can"t do my accounts. The numbers are too _________. confused/confusing Mời các bạn đón đọc bài tiếp theo để biết lời giải cho bài tập này. Để nhắc về sự chán nản, bạn nên sử dụng câu “I’m bored” hay “I’m boring”? Để giải đáp câu hỏi này, hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu chính xác cách phân biệt Bored và Boring trong tiếng Anh nhé. Chắc chắn rằng, đọc kỹ bài viết này sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Anh hiệu quả và chinh phục được điểm số thật cao trong các kỳ thi thực chiến như IELTS, TOEIC hay THPT Quốc gia nhé! Bored và Boring là gì? Phân biệt Bored và Boring trong tiếng Anh chi tiết nhất I. Bored là gì? Trước khi đi phân biệt Bored và Boring trong tiếng Anh, hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa, cách dùng và ví dụ của Bored bạn nhé. Ý nghĩa Bored là tính từ tiếng Anh diễn tả ai đó cảm giác không vui vì điều gì đó/ không thú vị/ chán nản khi không có gì để làm. Ví dụ It was a cold day and the kids were bored Đó là một ngày lạnh giá và bọn trẻ con đã cảm thấy vô cùng chán nản. My brother was getting bored with doing the same thing every day Anh trai tôi cảm thấy nhàm chán khi làm cùng một việc mỗi ngày. Bored là gì? Một số từ/ cụm từ đi kèm với Bored STT Từ/ cụm từ Ví dụ 1 bore into someone ai đó nhìn chằm chằm đến mức rất khó chịu OK, I bore a hole into the wall, Dad – what’s the next step? OK, con đã khoan một lỗ trên tường, bố – bước tiếp theo là gì?. 2 bore the ass off someone làm phiền ai đó rất nhiều Anna? She bores the ass off me! Anna? Cô chán tôi rồi!. 3 bored stiff rất không vui vì điều gì đó không thú vị/ bạn không có gì để làm They were bored stiff at Thanh’s house Họ chán ngấy ở nhà Thành. 4 bored to death rất buồn chán, tới mức tuyệt vọng, giận dữ; buồn đến chết, buồn thấy mồ… I pretended to listen, but I was bored to death Tôi giả vờ nghe mà chán muốn chết. II. Boring là gì? Tiếp theo, hãy cùng đi tìm hiểu ý nghĩa và ví dụ của Boring trong tiếng Anh để biết cách phân biệt Bored và Boring chính xác nhất bạn nhé! Ý nghĩa Boring là một tính từ tiếng Anh có nghĩa ai đó/ điều gì đó không vui/ không thú vị. Ví dụ She finds anime boring Cô ấy thấy phim hoạt hình nhàm chán. The action movie was so boring I fell asleep Bộ phim hành động này chán đến mức tôi cảm thấy buồn ngủ. Boring là gì? Một số từ/ cụm đồng nghĩa với Boring STT Từ/ cụm từ Ví dụ 1 Dull buồn tẻ, chán nản This man was pleasant enough, but deadly dull Người đàn ông này đủ dễ chịu, nhưng buồn tẻ chết người. 2 Mind-numbing chán ngắt, buồn tẻ This is a mind-numbing conversation Đây là một cuộc trò chuyện chán ngắt. 3 Uneventful tẻ nhạt This climbing trip was an uneventful journey Chuyến leo núi này là một hành trình bình yên. 4 Repetitive nhàm chán My manager give me a repetitive job Người quản lý của tôi giao cho tôi một công việc lặp đi lặp lại. III. Cách phân biệt Bored và Boring trong tiếng Anh Tham khảo ngay bảng phân biệt Bored và Boring dưới đây để hiểu được khi nào nên sử dụng Bored và khi nào nên sử dụng Boring bạn nhé Bored Boring Khác nhau Bored – tính từ dùng để mô tả ai đó cảm thấy mệt mỏi/ không vui vì điều gì đó không thú vị hoặc vì họ không có gì để làm. Bored – dùng để diễn tả cảm xúc buồn chán của chính bản thân mình. Boring – tính từ dùng để mô tả cái gì đó/ ai đó không thú vị hoặc không vui. Boring – dùng để diễn tả điều gì đó buồn chán sẽ gây ra tình trạng chán nản cho những ai tiếp xúc gần. Tham khảo thêm bài viết Interested và Interesting là gì? Cách phân biệt Interested & Interesting IV. Bài tập phân biệt Bored và Boring Luyện ngay một số bài tập phân biệt Bored và Boring dưới đây để biết cách dùng Bored và Boring chính xác nhất bạn nhé! Only………… bored/ boring people get bored. This lesson was so……………bored/ boring that all students in my class fell asleep. My younger brother was so……………. bored/ boring that he fell asleep. I’m so……………bored/ boring right now, I might as well just go to bed. It’s…………. bored/ boring to sit on the train with nothing to watch. Đáp án boring – boring – bored – bored- boring V. Lời Kết Trên đây là cách phân biệt Bored và Boring chi tiết nhất trong tiếng Anh. Mình hy vọng kiến thức trên đã giải đáp thắc mắc của các bạn, nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học tiếng anh nâng cao band điểm hay điểm số thì mời bạn tham khảo dưới đây. Khóa học ielts Khóa học Toeic Khóa học tiếng anh thpt quốc gia Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục Hẳn trong quá trình học Tiếng Anh, rất nhiều bạn học sinh gặp khó khăn trong việc hiểu và sử dụng từ Bored một cách thuần thục, tự nhiên nhất. Bạn sẽ thắc mắc Bored đi với giới từ gì? Thành ngữ nào đi với Bored? Hay Bored khác gì với Get bored with? Đừng lo lắng, bài học hôm nay của LangGo sẽ giải đáp mọi thắc mắc bấy lâu của nhiều người học, giúp bạn giao tiếp tự tin nhất với từ Bored nhé! Tất tần tật cách sử dụng từ Bored bạn cần biết 1. Bored nghĩa là gì? Theo từ điển Oxford, Bored được giải nghĩa như sau Feeling tired and impatient because you have lost interest in somebody/something or because you have nothing to do. Vì vậy, chúng ta có thể hiểu Bored trong Tiếng Việt là cảm thấy nhàm chán, không thích làm gì hay buồn tẻ vì không có gì để làm. Bored nghĩa là gì? Ví dụ We were bored to death by his trivial conversation. Cuộc trò chuyện nhạt nhẽo của anh ấy khiến mọi người thấy chán chết It was a cold, wet day and the children were bored. Đó là một ngày trời lạnh, ẩm ướt và lũ trẻ thấy buồn tẻ I am bored. Let’s go to the cinema! Tớ thấy chán quá. Bọn mình đi xem phim đi! That lecture bored me to tears. Tiết học ấy khiến tớ chán muốn khóc mất Everyone around him was trying to be polite, but you could tell they were all bored. Mọi người xung quanh anh ấy đều đang cố tỏ ra lịch sự, nhưng cậu thấy đấy, họ đều cảm thấy nhàm chán Bạn cần chú ý cách đọc của từ Bored như sau /bɔːd/ Anh Anh /bɔːrd/ Anh Mỹ 2. Bored đi với giới từ gì? Trong quá trình học Tiếng Anh, LangGo đã nhận được nhiều thắc mắc của các bạn học sinh liên quan đến câu hỏi Bored đi với giới từ gì? Cụ thể, Bored đứng đằng trước 4 giới từ With, Of, By, At. Dù ý nghĩa không thay đổi nhưng bạn cần lưu ý cách chia đúng động từ sau một số giới từ thích hợp sau đây Bored + with/of doing sth The children quickly got bored with staying indoors. Lũ trẻ nhanh chóng thấy chán với việc ở yên trong nhà Bored + at sth I am bored at the prospect of going to the cinema with him again. Nghĩ đến viễn cảnh lại đi xem phim với anh ta là tớ đã chán ngấy rồi Bored + by sth He is easily bored by math. That’s why he is always dropping off in math class. Cậu bé ấy rất mau chán với môn Toán. Đấy là lý do vì sao cậu ấy luôn ngủ gật trong tiết toán Bored + with sth You can get bored with a song after listening to it too many times. Bạn có thể thấy chán với một bài hát sau khi nghe nó quá nhiều lần 3. Phân biệt cách dùng Bored và Get bored with? Bên cạnh câu hỏi Bored đi với giới từ gì, hẳn nhiều bạn còn thắc mắc về sự khác biệt giữa Bored và Get bored with. Vậy, hãy cùng tìm hiểu với chúng mình trong phần này nhé! Về ý nghĩa, cả Bored và Get bored with đều được hiểu là chán nản, không thích làm gì đó. Nhưng bạn cần chú ý ngữ pháp khi dùng với 2 từ và cụm từ này S + is / are / am + bored + with/of/at/by + sth/V-ing S + gets / got bored with + sth/V-ing Phân biệt Bored và Get bored with Ví dụ I expected to be bored with this plot, but found myself intrigued instead. Tớ đã xác định sẵn là kịch bản sẽ rất nhàm chán, nhưng thay vào đó tớ lại thấy cực kỳ cuốn hút I got the impression that he was bored with his job. Tớ có cảm giác anh ấy đã chán nản với công việc của mình The novelty of these toys soon wore off and the children got bored with them. Sự mới lạ của đồ chơi dần phai nhạt và lũ trẻ trở nên nhàm chán với những thứ đồ chơi ấy Children quickly get bored with adult conversation. Bọn trẻ nhanh chóng thấy chán với cuộc trò chuyện của người lớn Có thể bạn quan tâm Phụ âm + cấu trúc câu "S+tobe+adj" và cụm danh từ "adj+N" + các tính từ thường gặp 1 Cấu trúc “As well as” Định nghĩa, cách dùng và bài tập ứng dụng 5 phút làm chủ So that/Such that Ý nghĩa, cách dùng và công thức 4. Thành ngữ với Bored Bored là một từ vựng được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Vì vậy, để cuộc trò chuyện trở nên tự nhiên và thoải mái hơn cho người nghe, bạn không chỉ cần biết Bored đi với giới từ gì mà nhất định không thể bỏ qua một vài idioms thành ngữ đi kèm với từ Bored dưới đây. Đảm bảo level Tiếng Anh của bạn sẽ tiến bộ trông thấy đấy! Thành ngữ với Bored Be bored witless To be extremely bored Buồn chán đến phát điên Ví dụ Visually beautiful, but I'm bored witless with the lack of story so far. Nhìn thì có vẻ đẹp đấy, nhưng tớ thấy chán chết với phần còn lại của câu chuyện rồi Be bored stiff / silly To be extremely bored Chán ngấy Ví dụ I remember being bored stiff during my entire time at school. Tớ vẫn còn nhớ cảm giác chán ngắt trong suốt quãng thời gian ở trường She enjoys it. Everyone else is bored silly. Cô ấy rất thích nó, còn mọi người thấy nó chán đến ngớ ngẩn Be bored to death/tears Chán chết / chán phát khóc Ví dụ She was alone all day and bored to death. Cô ấy ở một mình cả ngày và cảm thấy chán chết I pretended to listen, but I was bored to tears. Tôi giả vờ nghe đấy, nhưng thực chất là tôi thấy chán muốn khóc Bored out of my mind Chán quá đi mất! Ví dụ I was bored out of my mind listening to that lecture this afternoon. Tôi quá chán với việc nghe bài giảng đó cả buổi chiều nay Trên đây là phần tổng hợp chi tiết nhất của LangGo liên quan tới từ Bored bao gồm Định nghĩa, giải đáp Bored đi với giới từ gì, phân biệt Bored và Get bored with và mách bạn 4 thành ngữ cực hay đi kèm với từ Bored. Hãy xem lại bài học nhiều lần và áp dụng ngay những từ và cụm từ trên trong giao tiếp hàng ngày để nhớ bài lâu hơn và nâng trình Tiếng Anh của bạn lên một nấc thang mới nhé. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các ngữ pháp IELTS TẠI ĐÂY .Chúc các bạn thành công! Key takeawaysBored là tính từ tả sự nhàm chán, buồn tẻ, không vui, dùng cho cảm xúc tức thời và tính bị tả bản chất của người hoặc vật là tẻ nhạt, vô vị, dùng để thể hiện bản chất và mang tính chủ là gì?Theo từ điển Cambridge, bored là một tính từ diễn tả cảm giác không vui, buồn chán vì không còn thấy thứ gì đó thú vị hoặc vì không có gì để làm. Nghĩa tiếng Việt của bored là buồn chán, ngán chẩm, chán ngán. Ví dụI feel very bored. Tôi cảm thấy rất chán nản.Minh and My were too bored with the new drama that was shown on TV yesterday. Minh và My đã quá ngán ngẩm với bộ phim truyền hình mới được chiếu trên TV vào ngày hôm qua.Lưu ý Người học dùng “bored” với nghĩa bị động - do ngoại cảnh không khơi gợi được sự hứng thú nên khiến cho người nói thấy nhàm dụ Hannah got bored with washing her family’s clothes every single day. Hannah cảm thấy buồn chán với việc giặt giũ quần áo của cả nhà mỗi ngày.Ở đây, hành động ngoại cảnh việc giặt quần áo mỗi ngày → khiến Hannah thấy buồn biệt Historic và Historical - ngữ nghĩa, cách dùng và ví dụBoring là gì?Boring mang ý nghĩa là nhạt nhẽo, tẻ nhạt, không tạo ra hứng thú hay hào dụIf this movie wasn’t that boring, I would have tried to watch it to the end. Nếu như bộ phim này không quá nhàm chán thế này thì tôi đã cố gắng xem hết nó.She is a boring person. She has nothing to do outside studying. Cô ấy là một người nhàm chán. Cô ấy không có gì để làm ngoài việc học.Lưu ý Boring mang nghĩa chủ động, hay nói cách khác là tự thân một người hoặc sự vật có bản chất là nhàm chán, vô picnic was not boring! We were very happy. Chuyến đi dã ngoại này không hề nhàm chán! Chúng tôi thực sự rất vui.Phân biệt bored và boringTiêu chíBoredBoringPhát âm/bɔːd// nghĩaMang nghĩa bị động kết quả, thể hiện cảm xúc bị chán nản bởi không có gì thú vị để nghĩa chủ động nguyên nhân, thể hiện bản chất nhàm chán của người hoặc dụ 1I am bored. Tôi cảm thấy nhàm chán.-> Cảm xúc này là tức thời, do tôi cảm thấy hiện tại không có gì thú am boring. Tôi là người nhàm chán.-> Đây là tính cách / lối sống của tôi. Bản chất của tôi là 1 người nhàm chán, không có gì đặc dụ 2Nobita gets bored of doing a lot of exercises in class.Nobita cảm thấy chán nản với việc làm nhiều bài tập trên lớp.Nobita hates boring exercises. Nobita ghét những bài tập tẻ nhạt.Complementary và Complimentary Cách phân biệt và bài tập vận dụngBài tập vận dụngChọn đáp án đúngCâu 1A. The novelty of those toys will soon wear off and children will become boring with The novelty of those toys will soon wear off and children will become bored with 2A. Pink is a very bored Pink is a very boring 3A. I’m so bored right now, I might as well just go to I’m so boring right now, I might as well just go to 4A. I wish these history books weren't so boring; I keep falling asleep whenever I try to read I wish these history books weren't so bored; I keep falling asleep whenever I try to read 5A. Maria gets boring Maria gets bored 6A. It was a cold, wet day and my family was It was a cold, wet day and my family was 7A. Phuong was getting bored doing the same thing every Phuong was getting boring doing the same thing every 8A. Khai got boring of keeping smiling whenever a guest came into the Khai got bored of keeping smiling whenever a guest came into the 9A. Hung played video games every day and I was very boring, so I moved Hung played video games every day and I was very bored, so I moved 10A. My friends have heard that the island is beautiful, but that there isn’t much to do and it is very boring in My friends have heard that the island is beautiful but that there isn’t much to do and it is very bored in ánBBAABAABBATổng kếtBored và boring là hai đơn giản nhưng rất dễ bị nhầm lẫn khi học và sử dụng. Bài viết trên đã làm sáng tỏ sự khác nhau cùng với những ví dụ minh họa giữa hai từ trên để cho người học có thể hiểu rõ hơn. Hy vọng sau khi đọc và tìm hiểu bài viết trên, người học có thể nắm vững sự khác biệt giữa chúng để hoàn thiện bài tập vận dụng và sử dụng thành thạo trong đời tham khảo Có một số từ mà nhiều người nhầm lẫn, không tìm thấy sự khác nhau giữa “bored” và “boring”, hay “interested” và “interesting” hay “excited” và “exciting”. Vậy đâu là cách phân biệt giữa chúng? Khi nào thì dùng đuôi “ed”, khi nào thì dùng đuôi “ing”? Trước tiên, hãy cùng Alexvuong xem qua một vài ví dụ sauVí dụ 1. My girlfriend has a very annoying habit. She’s always late! I get really annoyed with her. Bạn gái của tôi thì có một thói quen rất là khó chịu. Cô ấy rất hay muộn giờ. Tôi thực sự khó chịu với cô ấyVí dụ 2. This book is so interesting. I’m really interested to find out how it ends. Quyển sách này rất thú vị. Tôi rất thích thú/quan tâm/hào hứng muốn biết nó có hồi kết như thế nào?Ví dụ 3. Lots of students are confused by English grammar. It really is so confusing! Nhiều sinh viên rất bối rối với ngữ pháp tiếng Anh. Nó thực sự là khó hiểu Ví dụ 4. The trip was boring. I had no-one to talk to so I was really bored. Chuyến đi thậttẻ nhạt. Tôi không nói chuyện được với ai, vì vậy tôi thực sự mệt mỏiCác bạn có thấy sự khác biệt chưa?Những từ có đuôi “ing” dùng để chỉ tính chất của sự việc, hiện tượng gây ra cho bạn cảm xúc. Trong ví dụ 1, “Bạn gái của tôi có thói quen rất phiền toái” thì từ “phiền toái/annoying” ở đây là chỉ tính chất của thói quen của cô ấy. Hay trong ví dụ 4, tính chất của chuyến đi/trip là “tẻ nhạt” nên ta sẽ dùng từ “boring”. Và tôi cảm thấy “mệt mỏi” thì “mệt mỏi” là cảm xúc của tôi, nên sẽ là “i am bored”Hãy cùng làm một vài ví dụ sauComplete the sentences using the correct form either -ing or My teacher is very _______. The lessons are very _______. The subject is very_______. I’m _______! bored/boring2. When we went on holiday we went skiing and snowboarding. It was so _________! excited/exciting3. Are you ___________ in going to the cinema sometime? interested/interesting4. I can’t do my accounts. The numbers are too _________. confused/confusingĐáp án1. My teacher is very boring. The lessons are very boring. The subject is very boring. I’m bored! A I got bored in class. I think that book is boring. She was bored at the party, so she left. He gets bored easily, too. I find myself bored when I don't have video games. Modern teachers use a bored technique, it's overused. this way of using "bored" is slightly less common, it means exhausted in this context. If you get bored, let me know. No one was bored during the premier. You have a bored expression. She's bored of this game. She would be bored if she stayed to listen to the lecture. He was bored at the meeting.

cách dùng bored và boring