Bài 1: Liên kết hóa học và hình học phân tử. Bài tập Liên kết hóa học và hình học phân tử có đáp án; Bài 2: Phản ứng hạt nhân. Bài tập Phản ứng hạt nhân có đáp án; Bài 3: Năng lượng hoạt hóa của phản ứng hóa học Một nội dung được nhắc đến trong hóa 10 mà các em bắt buộc phải học qua chính là liên kết ion - tinh thể ion. Nhiều em đang cảm thấy băn khoăn và khó hiểu về nội dung bài học này đúng không? Toppy sẽ giúp bạn hiểu hơn về lý thuyết và phương pháp giải các bài tập Bai 13: Luyện tập: Liên kết hóa học - Hóa Học 10 - Ôn tập về các loại liên kết hóa học, thành thạo xác định hóa trị và số oxi hóa. Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây. Bài tập . Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là : Câu 26 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 3 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Bài 1 (trang 59 SGK Hóa học 10): Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do. A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh. B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron. C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau. Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học; Bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học; Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion; Bài 13: Liên kết cộng hóa trị rA1l. HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung Chương 3 Hóa học 10, tài liệu sẽ đưa đến cho các em khái niệm về liên kết hóa học, hóa trị, số oxi hóa. Giúp các bạn hiểu được đặc trưng tiêu biểu của từng loại liên kết như liên kết cộng hóa trị phân cực, không phân cực, liên kết ion, . Và đặc biệt có các dạng bài tập thường gặp trong các kì thi THPT QG với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng. Hi vọng tài liệu là cánh tay đắc lực giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức. Mời các em cùng tham khảo! Hoá học 10 Bài 12 Liên kết ion - Tinh thể ion Nguyên tử kim loại và phi kim muốn đạt đến cấu hình electron bền thì phải thực hiện quá trình nhường nhận electron, biến thành ion trái dấu liên kết nhau, gọi là liến kết ion. Hoá học 10 Bài 13 Liên kết cộng hóa trị Chúng ta đã biết một loại liên kết hóa học được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu loại liên kết được hình thành do sự góp chung electron để dùng chung. Đó là liên kết cộng hóa trị. Hoá học 10 Bài 14 Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử Nội dung bài giảng Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử tìm hiểu thế nào là tinh thể nguyên tử? Tinh thể phân tử? Tính chất chung của tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử. Hoá học 10 Bài 15 Hóa trị và số oxi hóa Nội dung bài giảng Hóa trị và số oxi hóa đi sâu tìm hiểu về cách xác định hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị như thế nào? Số oxi hóa là gì? Xác định số oxi hóa bằng cách nào? Hoá học 10 Bài 16 Luyện tập Liên kết hóa học Nội dung bài giảng Luyện tập Liên kết hóa học củng cố lại kiến thức về các loại liên kết hóa học chính để vận dụng, giải thích sự hình thành một số loại phân tử. Đặc điểm cấu trúc và đặc điểm liên kết của ba loại tinh thể. Rèn kĩ năng xác định hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất. Câu 1 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sự lai hóa các ao là sự tổ hợp các AO ở các phân lớp khác nhau tạo thành các sự lai hóa giống nhau B. Sự lai hóa các ao là sự tổ hợp các AO ở các phân lớp khác nhau tạo thành các sự lai hóa khác nhau C. Sự lai hóa các ao là sự tổ hợp các AO hóa trị ở các lớp khác nhau tạo thành các AO lai hóa giống nhau D. Sự lai hóa các ao là sự tổ hợp các AO ở các lớp khác nhau tạo thành các AO lai hóa khác nhau Câu 2 Hai nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị khi A. Hai ion có điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện B. Hai ion có điện tích trái dấu nhau tiến lại gần nhau tạo liên kết C. Hai nguyên tử có độ âm điện khác nhau tiến lại gần nhau tạo liên kết D. Mỗi nguyên tử góp chung electron để tạo ra cặp electron chung Câu 3 Liên kết ion là loại liên hóa học, được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa A. Cation và electron tự do B. Electron chung và hạt nhân nguyên tử C. Cation và anion D. Các ion dương kim loại với các electron tự do Câu 4 Trorg phân tử CS$_{2}$, số cặp electron lớp ngoài cùng chưa tham gia liên kết là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 5 Trong các phân tử sau, phân tử nào có nguyên tử trung tâm không có cấu hình electron bền của khí hiếm? A. NCl$_{3}$ B. H$_{2}$S C. CO$_{2}$ D. PCl$_{5}$ Câu 6 Khi hình thành liên kết trong phân tử Cl$_{2}$ theo phương trình Cl + Cl $\rightarrow $ Cl$_{2}$ thì hệ A. Tỏa năng lượng B. Không thay đổi năng lượng C. Qua hai giai đoạn tỏa năng lượng rồi thu năng lượng D. Thu năng lượng Câu 7 Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H$_{2}$O là liên kết A. cộng hóa trị không phân cực B. hidro C. ion D. cộng hóa trị phân cực Câu 8 Lai hóa sp$_{3}$ là sự tổ hợp A. 3 AOs với 1 AOp B. 1 AOs với 4 AOp C. 1 AOs với 3AOp D. 2 AOs với 2 AOp Câu 9 Cho các chất HBr, HI, HCl. Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong phân tử các chất này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là A. HBr, HI, HCl B. HI, HBr, HCl C. HCl, HBr, HI D. HI, HCl, HBr Câu 10 Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong phân tử NH$_{3}$, nguyên tử N còn một cặp e tự do B. Phân tử NH$_{3}$ có ba liên kết cộng hóa trị có cực C. Trong phân tử NH$_{3}$, nguyên tử N có một cặp e lớp ngoài cùng chưa tham gia liên kết D. Phân tử NH$_{3}$ có ba liên kết cộng hóa trị có cực Câu 11 Các chất mà phân tử không phân cực là A. H$_{2}$O, CO$_{2}$, CH$_{4}$ B. O$_{2}$, CO$_{2}$, C$_{2}$H$_{2}$ C. NH$_{3}$, Cl$_{2}$, C$_{2}$H$_{4}$ D. HBr, C$_{2}$H$_{6}$, I$_{2}$ Câu 12 Kim cương có mạng tinh thể là A. ion B. lục phương C. lập phương D, nguyên tử Câu 13 Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Cl Z=17, Ca Z=20 và liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl$_{2}$ lần lượt là A. 3s$^{2}$3p$^{5}$, 4s$^{1}$ và liên kết cộng hóa trị B. 3s$^{2}$3p$^{3}$, 4s$^{2}$ và liên kết ion C. 3s$^{2}$3p$^{5}$, 4s$^{2}$ và liên kết ion D. 3s$^{2}$3p$^{3}$, 4s$^{1}$ và liên kết cộng hóa trị Câu 14 Để điện phân nóng chảy một hợp chất vô cơ thì hợp chất đó phải thỏa mãn các điều kiện sau đây trạng thái rắn ở điều kiện thường, có nhiệt độ nóng chảy không quá cao hoặc tạo với phụ gia thành chất có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, bền ở nhiệt độ nóng chảy hoặc cao hơn. Phân tử nào sau đây không thể điện phân ở trạng thái nóng chảy? A. AlCl$_{3}$ B. Al$_{2}$O$_{3}$ C. NaOH D. NaCl Câu 15 Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M$_{2}$X. Cho biết Tổng số proton trong hợp chat M$_{2}$X bằng 46. Trong hạt nhân của M có n – p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’. Trong hợp chất M$_{2}$X, nguyên tố X chiếm 8/47 khối lượng phân tử. Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M$_{2}$X lần lượt là A. 19, 8 và liên kết cộng hóa trị B. 19, 8 và liên kết ion C. 15, 16 và liên kết ion D. 15, 16 và liên kết cộng hóa trị Câu 16 Khi so sánh góc liên kết giữa H$_{2}$O và NH$_{3}$ $\alpha$ là góc của H$_{2}$O, $\beta$ là góc của NH$_{3}$ ta có mối quan hệ nào ? A. $\alpha$ $\beta$ C. $\alpha$ = $\beta$ D. $\alpha \leq \beta$ Câu 17 Cho các nguyên tử X, Y Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử X là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Kí hiệu của nguyên tử Y là $_{9}^{19}$Y. Công thức hóa học và liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y là A. XY và liên kết cộng hóa trị B. X$_{2}$Y và liên kết ion C. XY và liên kết ion D. XY$_{2}$ và liên kết cộng hóa trị Câu 18 Cho các phân tử giả định sau PF$_{5}$; PCl$_{5}$; NF$_{5}$; AsF$_{5}$; SF$_{6}$; BrF$_{7}$; IF$_{5}$; ClF$_{5}$; OF$_{6}$; I$_{7}$F. Hỏi có bao nhiêu phân tử có thể tồn tại? A. 5 B. 6 C. 7 D. 9 Câu 19 Y, Z là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân lần lượt là 19, 8. Công thức và liên kết trong hợp chất tạo thành từ Y và Z là A. YZ và liên kết cộng hóa trị B. Y$_{2}$Z và liên kết ion C. Y$_{2}$Z và liên kết ion D. YZ$_{2}$ và liên kết cộng hóa trị Câu 20 Dãy hợp chất nào thuộc loại hợp chất ion? A. NaCl, Na$_{2}$O, LiCl, MgO B. Na$_{2}$S, HCl, Al$_{2}$O$_{3}$, CaCl$_{2}$ C. H$_{2}$S, MgO, BaCl$_{2}$, Na$_{2}$O D. AlCl$_{3}$, BaO, LiF, Na$_{2}$S Câu 21 Một hợp chất có công thức XY2 trong đó Y chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X có n = p và hạt nhân Y có n’ = p’. Tổng số proton trong phân tử XY$_{2}$ là 32. Cấu hình electron của X và Y và liên kết trong phân tử XY$_{2}$ là A. 3s$^{2}$3p$^{4}$, 2s$^{2}$2p$^{4}$ và liên kết cộng hóa trị B. 3s$^{2}$, 2s$^{2}$2p$^{5}$ liên kết ion C. 3s$^{2}$3p$^{5}$, 4s$^{2}$ và liên kết ion D. 3s$^{2}$3p$^{3}$, 2s$^{2}$2p$^{3}$ và liên kết cộng hóa trị Câu 22 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử càng lớn thì liên kết phân cực càng mạnh. B. Liên kết cộng hóa trị có cực dược hình thành giữa các nguyên tử giống nhau C. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử càng lớn thì liên kết phân cực càng yếu D. Trong hợp chất cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn Câu 23 Hạt nhân của nguyên tố X có 20 proton, hạt nhân của nguyên tố Y có 9 proton. Công thức hóa học và liên kết trong phân tử của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố này là A. X$_{2}$Y và liên kết cộng hóa trị B. XY$_{2}$ và liên kết ion C. XY và liên kết ion D. X$_{2}$Y$_{3}$ và liên kết cộng hóa trị Câu 24 Có bao nhiêu nguyên tử S có số oxi hóa bằng 0 trong phân tử aixt politiomic H$_{2}$S$_{2}$O$_{6}$$_{n}$? A. n B. n- 2 C. n- 1 D. n- 3 Câu 25 Dãy nào trong các chất sau đây gồm các chất được xếp theo chiều giảm dần độ phân cực của liên kết trong phân tử? A. MgO, NaBr, CaO, AlCl$_{3}$, CH$_{4}$ B. CaO, MgO, NaBr, AlCl$_{3}$, CH$_{4}$ C. NaBr, CaO, AlCl$_{3}$, MgO,CH$_{4}$ D. AlCl$_{3}$, CH$_{4}$, NaBr, CaO, MgO Câu 26 Dãy chỉ chứa các chất có cộng hóa trị là A. CaCl$_{2}$, OF$_{2}$, HCl B. SO$_{3}$, H$_{2}$S, H$_{2}$O, AlCl$_{3}$ C. SO$_{2}$, CO$_{2}$, NaCl D. Na$_{2}$O$_{2}$, NO$_{2}$, HF Câu 27 Hợp chất tạo bởi các nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s$^{2}$2s$^{1}$ và 1s$^{2}$2s$^{2}$2p$^{5}$ có liên kết thuộc loại A. cộng hóa trị có cực B. cộng hóa trị không cực C. ion D. kim loại Câu 28 Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất có liên kết ion? A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao C. Hợp chất ion dễ hóa lỏng D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định Câu 29 Cho một số hợp chất H$_{2}$S, H$_{2}$SO$_{3}$, H$_{2}$SO$_{4}$, NaHS, Na$_{2}$SO$_{3}$, SO$_{3}$, K$_{2}$S, SO$_{2}$. Dãy các chất trong đó lưu huỳnh có cùng só oxi hóa là A. K$_{2}$S, NaHS, Na$_{2}$SO$_{3}$ B. H$_{2}$SO$_{3}$, H$_{2}$S, CaS C. K$_{2}$S, H$_{2}$SO$_{4}$, NaHS D. H$_{2}$SO$_{4}$, NaHSO$_{4}$, Câu 30 Phân tử XY3 có tổng số các hạt proton, electron, nowtron bằng 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y trong phân tử là 76. Công thức hóa học của XY$_{3}$ là A. SO$_{3}$ B. AlCl$_{3}$ C. BF$_{3}$ D. NH$_{3}$ 1. Tóm tắt lý thuyết So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị - Liên kết ion + Định nghĩa Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. + Bản chất của liên kết Cho và nhận electron + Hiệu độ âm điện ≥ 1,7 - Liên kết cộng hóa trị + Định nghĩa Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. + Bản chất của liên kết Không cực Đôi electron chung không lệch về nguyên tử nào. Có cực Đôi e chung lệch về nguyên tử nào có độ âm điện lớn hơn. + Hiệu độ âm điện Không cực 0 → 0,4 Có cực 0,4 → < 1,7 So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử - Tinh thể ion + Khái niệm Các cation và anion được phân bố luân phiên đều đặn ở các điểm nút của mạng tinh thể ion + Lực liên kết Các ion mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, lực này lớn. + Đặc tính Bền, khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy - Tinh thể nguyên tử + Khái niệm Ở các điểm nút mạng tinh thể nguyên tử là những nguyên tử + Lực liên kết Các nguyên tử liên kết với nhau bằng lực liên kết cộng hóa trị, lực này rất lớn. + Đặc tính Bền, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi - Tinh thể phân tử + Khái niệm Ở các điểm nút của mạng tinh thể phân tử là các phân tử + Lực liên kết Các phân tử liên kết với nhau bằng lực hút giữa các phân tử, yếu hơn nhiều lực hút tĩnh điện giữa các ion và lực liên kết cộng hóa trị + Đặc tính Không bền, dễ nóng chảy, dễ bay hơi 2. Bài tập minh họa Dạng 1 Bài tập sự hình thành liên kết ion Bài 1. Viết cấu hình electron của Cl Z = 17 và Ca Z=20. Cho biết vị trí của chúng chu kì, nhóm trong bảng tuần hoàn. Liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl2 thuộc loại liên kết gì? Vì sao? Viết sơ đồ hình thành liên kết đó. Hướng dẫn giải Cl Z = 17 1s22s22p63s23p5 Ca Z = 20 1s22s22p63s23p64s2 Clo nằm ở ô số 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA. Canxi nằm ở ô số 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. Liên kết trong hợp chất CaCl2 là liên kết ion vì Ca là kim loại điển hình, Cl là phi kim điển hình. Sơ đồ hình thành liên kết 2Cl + 21e → 2Cl- Ca → Ca2+ + 2e Các ion Ca2+và Cl-tạo thành mang điện tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất CaCl2 Ca2+ + 2Cl- → CaCl2 Bài 2. Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biết - Tổng số proton trong hợp chất bằng 46. - Trong hạt nhân của M có n - p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’. - Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm khối lượng. a. Tìm số hạt proton trong nguyên tử M và X. b. Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết tên các nguyên tố M, X. c. Liên kết trong hợp chất M2X là liên kết gì? Tại sao? Viết sơ đồ hình thành liên kết trong hợp chất đó. Hướng dẫn giải a. Tổng số proton trong hợp chất M2X bằng 46 nên 2p + p’ = 46. 1 Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm khối lượng nên 39p’ = 82p + 1. 2 Từ 1, 2 ta tìm được p = 19; p’ = 8. b. M là kali K và X là oxi O. c. Liên kết trong hợp chất K2O là liên kết ion vì K là kim loại điển hình, O là phi kim điển hình. Sơ đồ hình thành liên kết O + 2e → O2- 2K → 2K+ + Các ion K+và O2-tạo thành mang điện tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất K2O 2K+ + O2- → K2O Dạng 2 Sự hình thành liên kết cộng hóa trị Bài 1. Dựa vào hiệu độ âm điện các nguyên tố, hãy cho biết có loại liên kết nàotrong các chất sau đây AlCl3, CaCl2, CaS, Al2S3? Hướng dẫn giải Hiệu dộ âm điện CaCl2 2, 16 → Liên kết ion. Hiệu độ âm điện AlCl3, CaS, Al2S3lần lượt là 1,55 ; 1,58 ; 0,97 → Liên kết cộng hóa trị có cực. Bài 2. X, A, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8. a Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó. b Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, Z và X. Hướng dẫn giải a 9X 1s22s22p5 Đây là F có độ âm điện là 3,98. 19A 1s22s22p63s23p64s1Đây là K có độ âm điện là 0,82. 8Z 1s22s22p4 Đây là O có độ âm điện là 3,44. b Cặp X và A, hiệu số độ âm điện là 3,98 – 0,82 = 3,16 , có liên kết ion. Cặp A và Z, hiệu số độ âm điện là 3,44 – 0,82 = 2,62, có liên kết ion. Cặp X và Z, hiệu số độ âm điện là 3,98 – 3,44 = 0,54, có liên kết cộng hóa trị có cực Dạng 3 Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử Bài 1. Trình bày sự hình thành liên kết cho nhận trong các phân tử và sau H3O+, HNO3 Hướng dẫn giải - Xét H3O+ ta có - Xét phân tử HNO3 Sau khi hình thành các liên kết cộng hóa trị, N chứ không phải O sẽ cho 1 cặp electron đến nguyên tử O thứ ba đang thiếu 2e để đạt cấu hình khí trơ hình thành liên kết cho - nhận. Dạng 4 Bài tập về hóa trị và số oxi hóa Bài 1. Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2- , và HNO3 lần lượt là A. +5, -3, +3. B. -3, +3, +5 C. +3, -3, +5 D. +3, +5, -3. Hướng dẫn giải Đặt x, y, z lần lượt là số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong NH4+, NO2- , và HNO3 Ta có x + = 1 ⇒ x = -3. Số OXH của N trong NH4+là -3 y + 2.-2 = -1 ⇒ y = 3. Số OXH của N trong NO2- là +3 z + 1 + 3.-2 = 0 ⇒ z = 5. Số OXH của N trong HNO3 là +5 ⇒ Chọn B. Bài 2. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất , đơn chất và ion sau a H2S, S, H2SO3, H2SO4. b HCl, HClO, NaClO2, HClO3. c Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4. Hướng dẫn giải a Số oxi hóa của S trong các chất lần lượt là S-2, S0, S+4, S+6 b Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất Cl-1, Cl+1,Cl+3, Cl+5, Cl+7. c Số oxi hóa của Mn trong các chất Mn0, Mn+2, Mn+4, Mn+7 3. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1 Một hợp chất có công thức XY2 trong đó Y chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X có n = p và hạt nhân Y có n’ = p’. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Cấu hình electron của X và Y và liên kết trong phân tử XY2 là? Câu 2 Hợp chất tạo bởi các nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s1 và 1s22s22p5 có liên kết thuộc loại? Câu 3 Phân tử XY3 có tổng số các hạt proton, electron, nowtron bằng 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y trong phân tử là 76. Công thức hóa học của XY3 là? Câu 4 Xác định số oxi hóa của nguyên tố trung tâm trong các hợp chất sau HNO3, H2S, NaNO3, K2SO4, KMnO4, K2Cr2O7? Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Cho các nguyên tử X, Y Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử X là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Kí hiệu của nguyên tử Y là 919Y. Công thức hóa học và liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y là A. XY và liên kết cộng hóa trị B. X2Y và liên kết ion C. XY và liên kết ion D. XY2 và liên kết cộng hóa trị Câu 2 Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết A. cộng hóa trị không phân cực B. hidro C. ion D. cộng hóa trị phân cực Câu 3 Cho các chất HBr, HI, HCl. Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong phân tử các chất này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là A. HBr, HI, HCl B. HI, HBr, HCl C. HCl, HBr, HI D. HI, HCl, HBr Câu 4 Các chất mà phân tử không phân cực là A. H2O, CO2, CH4 B. O2, CO2, C2H2 C. NH3, Cl2, C2H4 D. HBr, C2H6, I2 Câu 5 Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Cl Z=17, Ca Z=20 và liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl2 lần lượt là A. 3s23p5, 4s1 và liên kết cộng hóa trị B. 3s23p3, 4s2 và liên kết ion C. 3s23p5, 4s2 và liên kết ion D. 3s23p3, 4s1 và liên kết cộng hóa trị 4. Kết luận Sau bài học cần nắm Kiến thức về các loại liên kết hóa học chính để vận dụng, giải thích sự hình thành một số loại phân tử. Đặc điểm cấu trúc và đặc điểm liên kết của ba loại tinh thể. Xác định hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất. Hệ thống tất cả các bài tập trắc nghiệm hay từ dễ đến khó, cực khó nhằm giúp bạn đọc củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. BÀI TẬP LIÊN KẾT HÓA HỌCCó lời giải chi tiếtI. Bài tập tự luậnBài 1. Dựa vào độ âm điện, hãy nêu bản chất liên kết trong các phân tử và ion HClO, KHS, HCO3-. Cho nguyên tố K H C S Cl O Độ âm điện 0,8 2,1 2,5 2,5 3, 3,5.Bài 2. Dựa vào độ âm điện, hãy sắp xếp theo chiều tăng độ phân cực của liên kết giữa 2 nguyên tử trong phân tử các chất sau CaO, MgO, CH4, AlN, N2, NaBr, BCl3, AlCl3. Phân tử chất nào có chứa liên kết ion? Liên kết cộng hoá trị không cực, có cực? Cho độ âm điện của O = 3,5; Cl = 3,0; Br = 2,8; Na = 0,9; Mg = 1,2; Ca = 1,0; C = 2,5; H = 2,1; Al = 1,5; N = 3; B = 2,0.Bài 3. Bằng hình vẽ mô tả sự xen phủ obitan nguyên tử tạo ra liên kết trong phân tử H2, Cl2, N2, 4. Hãy giải thích vì sao độ âm điện của nitơ và clo đều bằng 3,0 nhưng ở điều kiện thường N2 có tính oxi hoá kém Cl2?Bài 5. a Nêu sự khác nhau cơ bản trong cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử và tinh thể ion. Liên kết hoá học trong hai loại mạng đó thuộc loại liên kết gì? b Giải thích tại sao naptalen và iot lại dễ thăng hoa nhưng không dẫn điện, trái lại NaCl lại rất khó thăng hoa nhưng lại dẫn điện khi nóng chảy ?Bài 6. Khi hình thành liên kết H + H → H2 và ngược lại khi phá vỡ liên kết H­2 → H + H thì hệ thu năng lượng hay toả năng lượng ?Xét về mặt năng lượng thì phân tử H2 có năng lượng lớn hơn hay nhỏ hơn hệ hai nguyên tử H riêng rẽ ? Trong hai hệ đó thì hệ nào bền hơn ?Bài 7. Viết phương trình phản ứng và dùng sơ đồ biểu diễn sự trao đổi electron trong quá trình phản ứng giữa a Natri và clo b Canxi và flo c Magie và oxi d Nhôm và oxiCho biết điện hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất được tạo thànhBài 8. Viết công thức cấu tạo và cho biết cộng hoá trị của các nguyên tố trong các chất sau N2, NH3, N2O,NO2, N2O5, HNO3Bài 9. a Viết công thức cấu tạo của các ion sau CO32-, NO3-, SO42-, NH4+.b Xác định tổng số electron trong mỗi ion 10. Viết công thức cấu tạo của các chất sauCaCO3, BaNO32, Al2SO42Bài 11. Dự đoán dạng hình học của các phân tử sau không cần giải thích BeH2, CO2, SO2, H2O, SCl2, OF2, HCN, C2H2 , CH4, NH3Bài 12. Cho biết trạng thái lai hoá của các nguyên tử C trong phân tử sau CH3-CH=CH-CHCH3-CH=CCH3-C=CHBài 13. Hợp chất X tạo bởi hai nguyên tố A, B và có phân tử khối là 76. A và B có số oxi hóa cao nhất trong các oxit là +nO và + mO, và số oxi hóa âm trong các hợp chất với hiđro là -nH và -mH thỏa mãn điều kiện nO = nH và mO = 3mH. 1. Tìm công thức phân tử của X, biết rằng A cố số oxi hóa cao nhất trong Biết rằng X có cấu trúc phân tử thẳng. Hãy cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử A và bản chất liên kết trong 14. X là nguyên tố thuộc chu kì 3, X tạo với hiđro một hợp chất khí có công thức H2X, trong đó X có số oxi hóa thấp Xác định vị trí của X trong bảng tuần Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 40% khối lượng. Tìm khối lượng nguyên tử của Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết X là nguyên tố nào. Viết phương trình phản ứng khi lần lượt cho H2X tác dụng với nước Cl2, dung dịch FeCl3, dung dịch 15. R là một nguyên tố phi kim. Tổng đại số số oxi hóa dương cao nhất với 2 lần số oxi hóa âm thấp nhất của R là +2. Tổng số proton và nơtron của R nhỏ hơn Xác định R2. X là hợp chất khí của R với hiđro, Y là oxit của R có chứa 50% oxi về khối lượng. Xác định công thức phân tử của X và Viết công thức cấu tạo các phân tử RO2; RO3; 16. Cation X+ do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố hóa học tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11. 1. Xác định công thức và gọi tên cation X+.2. Viết công thức electron của ion X+. Cho biết cấu trúc hình học của ion này?Bài 17. Anion Y2- do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố hóa học tạo nên. Tổng số electron trong Y2- là Xác định công thức phân tử và gọi tên ion Y2-, biết rằng 2 nguyên tố trong Y2- thuộc cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên Viết công thức electron của ion Y2-. Cho biết cấu trúc hình học của ion này?Bài 18. Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M hóa trị n. Chia A làm hai phần bằng nhauPhần 1 Hòa tan hết trong dung dịch HCl loãng, được 1,568 lit khí 2 Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lit khí SO2. Viết các phương trình hóa học và xác định tên kim loại M. Các thể tích khí đo ở 19. Để khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại thành kim loại cần dùng 3,36 lit H2. Hòa tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch HCl loãng thấy thoát ra 2,24 lit khí H2. Biết các khí đo ở định công thức của oxit. Cho biết số oxi hóa và hóa trị của kim loại trong oxit. Bài 20. Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch CaOH2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lit khí H2 đktc.1. Xác định công thức oxit kim Cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được dung dịch X và có khí SO2 bay xác định nồng độ mol/lit của muối trong dung dịch thể tích của dung dịch không thay đổi trong suốt quá trình phản 21. Hòa tan hoàn toàn 7 gam kim loại M trong 200 gam dung dịch HCl vừa đủ thu được 206,75 gam dung dịch Xác định M và nồng độ % của dung dịch Hòa tan 6,28 gam hỗn hợp X gồm M và một oxit của M trong 170 ml dung dịch HNO3 2M loãng, vừa đủ thu được 1,232 lit NO đktc.Tìm công thức của oxit. Cho biết số oxi hóa và hóa trị của M trong Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan1. Lai hoá sp3 là sự tổ hợp A. 1 AOs với 3 AOp. B. 2 AOs với 2 1 AOs với 4 AOp. D. 3 AOs với 1 Trong phân tử CH4 nguyên tử C lai hoá kiểu A. sp B. sp2 C. sp3 D. sp3d3. Hợp chất X gồm 2 nguyên tố là A có Z = 16 và B có Z = 8. Trong X, A chiếm 40% về khối loại liên kết trong X là A. cộng hóa cộng hóa trị có cộng hóa trị không cộng hóa trị và liên kết cho - Dãy gồm các phân tử có cùng một kiểu liên kết A. Cl2, Br2, I2, HCl B. Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3C. HCl, H2S, NaCl, N2O D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCl5. Dãy chất được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử A. HCl, Cl2, NaCl B. NaCl, Cl2, HClC. Cl2, HCl, NaCl D. Cl2, NaCl, HCl6. Mạng tinh thể iot thuộc loạiA. mạng tinh thể kim loại. B. mạng tinh thể nguyên tử. C. mạng tinh thể ion. D. mạng tinh thể phân Điện hóa trị của natri trong NaCl làA +1 B 1+ C 1 D. 1-8. Số oxi hóa của nguyên tử C trong CO2, H2CO3, HCOOH, CH4 lần lượt làA. -4; + 4; +3; +4 B. +4; +4; +2; +4C. +4; +4; +2; -4 D. +4; -4; +3; +49. Các liên kết trong phân tử nitơ gồmA. 3 liên kết p. B. 1 liên kết p, 2 liên kết 1 liên kết s, 2 liên kết p. D. 3 liên kết Cộng hóa trị của nitơ trong hợp chất nào sau đây là lớn nhất ?A. N2 B. NH3 C. NO D. HNO3 11. Liên kết hoá học trong phân tử HCl là A. liên kết liên kết cộng hoá trị phân cựcC. liên kết cho - liên kết cộng hoá trị không phân Công thức electron của Cl2 là A. B. C. D. 13. Mạng tinh thể kim cương thuộc loạiA. mạng tinh thể kim loại. B. mạng tinh thể nguyên mạng tinh thể ion. D. mạng tinh thể phân Cho biết độ âm điện của O là 3,44 và của Si là 1,90. Liên kết trong phân tử SiO2 là liên kếtA. ion. B. cộng hoá trị phân cộng hoá trị không phân cực. D. phối Số oxi hoá của Mn trong K2MnO4 là A. +7 B.+6 C. -6 D. +516. Cộng hoá trị của cacbon và oxi trong phân tử CO2 là A. 4 và 2 B. 4 và -2 C. +4 và -2 D. 3 và 2III. Hướng dẫn giải – Đáp ánBài 1. Trong HClO H-O-Cl có liên kết H-O là cộng hoá trị phân cực Dc = 1,4 liên kết O-Cl là cộng hoá trị phân cực yếu Dc = 0,5 Trong KHS K-S-H có liên kết K-S là liên kết ion Dc = 1,7 liên kết S-H là cộng hoá trị phân cực yếu Dc = 0,4Bài 2. Thứ tự tăng dần độ phân cực của liên kết N2, CH4, BCl3, AlN, AlCl3 , NaBr, MgO, CaO Dc = 0,0 0,4 1,0 1,5 1,5 1,9 2,3 2,5 - Phân tử chất có liên kết ion NaBr, MgO, CaO - Phân tử chất có liên kết cộng hoá trị có cực CH4, BCl3, AlN, AlCl3 - Phân tử chất có liên kết cộng hoá trị không cực N2,Bài 4. Ở điều kiện thường, phân tử N2 có liên kết ba bền vững NºN hơn so với phân tử Cl2 chỉ có liên kết đơn Cl-Cl Þ phân tử kém bền hơn sẽ có tính oxi hoá mạnh hơnBài 5. b Phân tử naptalen và iot có cấu trúc bền vững bởi các liên kết cộng hoá trị kém phân cực, đồng thời liên kết liên phân tử cũng kém bền vững không ở dạng mạng tinh thể nên khi đun nóng dễ dàng tách ra khỏi nhau nhanh đến làm tăng nhanh khoảng cách giữa các phân tử thăng hoa. Ngược lại, phân tử NaCl có cấu trúc bền vững theo kiểu mạng tinh thể tạo bởi các liên kết ion khó thăng hoa, khi nóng chảy có thể phân li thành các ion dương và ion âm Þ dẫn điện. Bài 6. Khi hình thành liên kết H + H → H2 hệ toả ra năng lượng và ngược lại khi phá vỡ liên kết H­2 → H + H thì thu thêm năng lượng ?Xét về mặt năng lượng thì phân tử H2 có năng lượng lớn hơn hệ hai nguyên tử H riêng rẽ ? Trong hai hệ đó thì hệ H2 bền hơn hệ 2H?Bài 7. a Na → Na+ + e và Cl + e → Cl- Þ 2Na + Cl2 → 2Na+ + 2Cl- → 2NaCl b Ca → Ca2+ + 2e và F + e → F- Þ Ca + F2 → Ca2+ + 2F- → CaF2 b Mg → Mg2+ + 2e và O + 2e → O2- Þ 2Mg + O2 → 2Mg2+ + 2O2- → 2MgO b Al → Al3+ + 3e và O + 2e → O2- Þ 4Al + 3O2 → 4Al3+ + 6O2- → 2Al2O3Bài 8. Viết công thức cấu tạo và cho biết cộng hoá trị của các nguyên tố trong các chất sau N2, NH3, N2O,NO2, N2O5, HNO3Bài 9. a Viết công thức cấu tạo của các ion sau CO32-, NO3-, SO42-, NH4+.b Xác định tổng số electron trong mỗi ion 10. Bài 11. Dự đoán dạng hình học của các phân tử sau không cần giải thích- Dạng đường thẳng BeH2, CO2, HCN, C2H2- Dạng chữ V tam giác phẳng SO2, H2O, SCl2, OF2, - Dạng tứ diện CH4, NH3Bài 12. Trạng thái lai hoá của các nguyên tử C trong phân tử ghi lần lượt từ trái qua phải CH3-CH=CH-CHCH3-CH=CCH3-CºCH sp3 - sp2 - sp2 - sp3 - sp2 - sp2 - sp – spBài 13. a. A, B có số oxi hóa cao nhất trong các oxit là +nO và + mO nên lớp ngoài cùng của A, B có số electron là nO và B có số oxi hóa âm trong các hợp chất với hiđro là -nH và - mH nên ta thấy để hoàn thành lớp vỏ bão hòa 8 electron, lớp ngoài cùng của A, B cần nhận thêm số electron là nH và vậy nO + nH = 8 và mO + mH = bài nO = nH và mO = đây tìm được nO = nH = 4, mO = 6, nH = có số oxi hóa dương cao nhất là +4 nên A thuộc nhóm IV, B có số oxi hóa dương cao nhất là +6 nên B thuộc nhóm hợp chất X, A có số oxi hóa +4 nhường 4 electron nên một nguyên tử A liên kết với 2 nguyên tử B, trong đó B có số oxi hóa thức phân tử của X là bài khối lượng phân tử của X là 76u nên MA + 2MB = 76u. MB > Học trực tuyến Lớp 10 tại Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. Trang chủ Bài học Luyện tập Liên kết hóa học 9. Xác định số oxi hóa của Mn, Cr, Cl, P, S, C, Br Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy nêu rõ trong các nguyên tố sau đây những nguyên tố nào có cùng cộng hóa trị trong các oxit cao nhất c Tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện được khi nóng chảy và khi hòa tan trong nước? 5. Một nguyên tử có cấu hình electron 1s22s22p3 4. a Dựa vào giá trị độ âm điện F 3,98 ; O 3,44 ; Cl 3,16 ; N 3,04 hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào của dãy nguyên tố sau F, O, N, Cl. 3. Cho dãy oxit sau đây Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. 2. Trình bày sự giống và khác nhau của 3 loại liên kết Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết cộng hóa trị có cực. Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 16 có đáp ánBài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 16 Luyện tập Liên kết hóa họcTrắc nghiệm Hóa học 10 bài 16 Luyện tập Liên kết hóa học được đăng tải. Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 này là câu hỏi trắc nghiệm Hóa học theo từng bài trong SGK, giúp các bạn tự ôn tập kiến thức môn Hóa hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảoCâu 1 Trorg phân tử CS2, số cặp electron lớp ngoài cùng chưa tham gia liên kết làA. 2 B. 3 C. 4 D. 5Câu 2 Trong các phân tử sau, phân tử nào có nguyên tử trung tâm không có cấu hình electron bền của khí hiếm?A. NCl3 B. H2S C. CO2 D. PCl5Câu 3 Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kếtA. Cộng hóa trị không phân cựcB. HidroC. IonD. Cộng hóa trị phân cựcCâu 4 Cho các chất HBr, HI, HCl. Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong phân tử các chất này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải làA. HBr, HI, HClB. HI, HBr, HClC. HCl, HBr, HID. HI, HCl, HBrCâu 5 Các chất mà phân tử không phân cực làA. H2O, CO2, CH4B. O2, CO2, C2H2C. NH3, Cl2, C2H4D. HBr, C2H6, I2Câu 6 Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Cl Z=17, Ca Z=20 và liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl2 lần lượt làA. 3s23p5, 4s1 và liên kết cộng hóa trịB. 3s23p3, 4s2 và liên kết ionC. 3s23p5, 4s2 và liên kết ionD. 3s23p3, 4s1 và liên kết cộng hóa trịCâu 7 Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biếtTổng số proton trong hợp chat M2X bằng hạt nhân của M có n – p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’.Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm 8/47 khối lượng phân hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X lần lượt làA. 19, 8 và liên kết cộng hóa trịB. 19, 8 và liên kết ionC. 15, 16 và liên kết ionD. 15, 16 và liên kết cộng hóa trịCâu 8 Cho các nguyên tử X, YTổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử X là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là hiệu của nguyên tử Y là thức hóa học và liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y làA. XY và liên kết cộng hóa trịB. X2Y và liên kết ionC. XY và liên kết ionD. XY2 và liên kết cộng hóa trịĐáp án trắc nghiệm Hóa 10 Bài 16 Luyện tập Liên kết hóa học1. C2. D3. D4. C5. B6. C7. B8. CCâu 1Cấu tạo phân tử CS2 S = C = SSố cặp electron chưa tham gia liên kết là 4Câu 7Theo đề nM - pM = 1 và nX = pXPhân tử khối của M2X 2pM + nM + pX + nX = + 2pX + 2 = 94X chiếm 8/47 phần khối lượng => Nguyên tử khối X=16 và M=39=> Số proton trong X là 8 oxi, trong M là 19 kaliHợp chất K2O có liên kết các bạn tham khảo tài liệu liên quanTrắc nghiệm Hóa học 10 bài 17 Phản ứng oxi hóa khửTrắc nghiệm Hóa học 10 bài 18 Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơTrắc nghiệm Hóa học 10 bài 19 Luyện tập Phản ứng oxi hóa - khử

luyện tập liên kết hóa học