Giải toàn bộ trong sgk vật lí lớp 12. Cẩm nang làm bài tập lý 12. Để học tốt vật lí 12. Ôn tập lý thuyết, kiến thức trọng tâm. Tất cả bài tập trong sgk vật lí 12 đều được hướng dẫn làm chi tiết, dễ hiểu. Mời các em học sinh, các bậc phụ huynh tham khảo Bài Tập Lý 12 Bài 14 Trong bài xích 13, hijadobravoda.com đã reviews mạch điện xoay chiều với các phần tử độc lập, lúc ghép chúng tiếp nối với nhau, mạch điện đã có điểm lưu ý gì? chúng ta cùng mày mò trong bài học kinh nghiệm ngày lúc này nhé A. Lý thuyết I. Các giá trị của cường độ chiếc điện và hiệu điện cố kỉnh tức thời. 0dUF2. §14. MẠCH CÓ R, L, c MẮC NỐI TIẾP A. KIẾN THỨC Cơ BẢN Mạch điện xoay chiều có R, L, c nối tiếp R . L C C=H-G5ỒWP H A Xét đoạn mạch có R, L, c nối tiếp. Dòng điện qua mạch i = I V2 coscot. ữ thới Ur = Ur V2 coscot với ƯR = IR UL = UL V2 COS ^cot + j với UL = IZL Uc = UcV2cos^»t-J với ưc = IZc u = Ur + UL + UC = u V2 coswt + uc ZL > zc ở hai đầu mạch Từ giản đồ Fre-nen, ta có Hiệu điện thế hiệu dụng u2 = u + U2C - UR + UL - Uc2 hay u2 = [R2 + ZL - ZC2]I2 1 Cường độ hiệu dụng 1 => I = . u = — ựR2 + ZL-Zc2 z Tổng trở mạch z = Jr2 + ZL - z,? j’ Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện. u, UT -ur Từ giản đồ Fre-nen tan zc => ọ > 0 Điện áp u sớm pha so với dòng điện một góc Uc- Hướng dẫn trả lời 31 Hiệu điện thế của mạch điện một chiều gồm nhiều điện trở ghép nối tiếp bằng tổng hiệu điện thế của từng đoạn u = Ui + u2 + ... s Đoạn mạch chỉ có R Ur hợp với ĩ một góc 0°, Ur song song với I Đoạn mạch chỉ có C Uc hợp với I một góc -90°, Uc vuông góc với I hướng xuống. Đoạn mạch chỉ có L ƯLhợp với I một góc 90°, Ul vuông góc với I hướng lên. S3 Với UL > Uc Từ hình vẽ ta có r2 + zl-zc2 I2 => u2 = => 1 = u2 = U2E + uỉc => u2 = u2b + UL - uc2 u 7r2 + zl-zc2 đặt z = ^R2 + zL-zc2 c. CÂU HỎI SAU BÀI HỌC Phát biểu định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều có R, L, c mắc nối tiếp. Dòng nào ở cột A tương ứng với dòng nào ở cột B? B u sớm pha so với i u sớm pha so với i u trễ pha so với i A Mạch có R Mạch có R, c nối tiếp Mạch có R, L nối tiếp u trễ pha so với i u cùng pha so với i cộng hưởng. Mạch có R, L, c nối tiếp Zl > Zc Mạch có R, L, c nối tiếp Zl Zc=^ = ^ = 40q R 30 c I 2 v ’ . T R L Mạch R nốì tiếp với L •—I—I— UR = ựu2 - U2 = 40v I = 1^. = 12 = 1A ; ZL = ạ = 40q R 40 ’ L I 1 v ’ Biểu thức của i, đoạn mạch R, L thì i trễ pha so với u một góc' ọ Ta có u = 80cosl007ĩt V => i - Iocos100ĩit + Pi Với Io = 1V2 = 72A; 40 7Ĩ tan p = —= —7 - 1 => Ọ - — rad => CD; = cpu — ZL - Lio = 20 q z = ^R2+Zl-Zc2 = 30V2 q • Biểu thức của i Ta có u = 120 V2 cosl007it => i = Io cos1007it + Pi = qu - p = 0 - - = - - 30 Vậy i = 4cos^l007it-^A R = 40 Q; c = —A— F => Zp =JL = 40q 400071 c Cũ [ J L = ^H=>Zl = Lco = 1Oq z.^+zL-zc2 =50n. a Biểu thức của i Ta có u = 120 y/2 coslOOKt V => i = Io COS 1007it + i cùng pha với u Ta có u = 80coscot => i = I0coscot 0 = IOOti rad/s => i = 4cos1007it A Chọn đáp án D. Hướng dẫn Ta có u = 240 COS lOOnt => i = Io cos1007it + - Cco 71 _ n 71 _ 71 7=^ = 1 => p = -7rad =>cpi = cp — cpu = O— — = - — 4 4 4 Vậy i = 6 COS ^1007it -A Chọn đáp án D. Ta thấy —— = Leo = 30Q tức là ZL = zc => Mạch cộng hưởng Cco i và u cùng pha. Ta có u = 120 Vỗ cosl007Tt V => i = Io cosl007ĩt A Với I. = Ha = ỉ^/ = 3V2A . Vậy i = 3V2 COS 100ntA. ° R 40 Trang chủ Lớp 12 Vật lý Vật Lý Giải bài tập vật lý lớp 12 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 12 giúp để học tốt vật lý 12, luyện thi THPT Quốc gia CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ Bài 1. Dao động điều hòa Bài 2. Con lắc lò xo Bài 3. Con lắc đơn Bài 4. Dao động tắt dần dao động cưỡng bức Bài 5. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen Đề kiểm tra 45 phút 1 tiết – Chương 1 – Vật lí 12 CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM Bài 7. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ Bài 8. Giao thoa sóng Bài 9. Sóng dừng CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU Bài 12. Đại cương về dòng điện xoay chiều Bài 13. Các mạch điện xoay chiều. Bài 16. Truyền tải điện năng. Máy biến áp Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lý 12 CHƯƠNG IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ Bài 20. Mạch dao động Bài 21. Điện từ trường Bài 22. Sóng điện từ Bài 23. Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lý 12 CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG Bài 24. Tán sắc ánh sáng Bài 25. Giao thoa ánh sáng Bài 26. Các loại quang phổ Bài 27. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại Bài 28. Tia X CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Bài 30. Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng Bài 31. Hiện tượng quang điện trong Bài 32. Hiện tượng quang - phát quang Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo Bài 34. Sơ lược về laze CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Bài 35. Tính chất và cấu tạo hạt nhân Bài 36. Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân Bài 37. Phóng xạ Bài 38. Phản ứng phân hạch Bài 39. Phản ứng nhiệt hạch CHƯƠNG VIII. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ Bài 40. Các hạt sơ cấp Bài 41. Cấu tạo vũ trụ ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - VẬT LÍ 12 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÍ Câu hỏi tự luyện Vật lí 12 Đề kiểm tra giữa học kì 1 Đề cương ôn tập học kì 1 - Vật lí 12 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Bài học mới nhất Bài giải mới nhất Cẩm nang luyện thi đại học môn vật lý hay, chuẩn Cẩm nang luyện thi đại học môn Vật lý hay, chuẩn và chi tiết trình bày phương pháp giải tất cả các dạng bài tập. Giải nhanh trắc nghiệm vật lý 12 nhờ máy tính CASIO Fx-570ES & Fx-570ES plus, VINA CAL Fx-570ES plus Phương pháp giải trắc nghiệm vật lý bằng máy tính Casio giúp giải nhanh, chính xác và hiệu quả hơn nhưng bạn đọc phải nhớ thao tác thực hiện. Giải một số câu trắc nghiệm vật lý 12 bằng máy tính CASIO FX - 570ES hay Phương pháp sử dụng máy tính casio sẽ nhanh hơn, chính xác và đạt hiệu quả cao hơn. Để giúp các bạn học sinh học tốt hơn môn Vật lý, Gia Sư Toàn Cầu mời các bạn tham khảo tài liệu Giải bài tập SBT Vật lý 12 bài 14, hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ học tập hiệu quả hơn môn Vật lý. Mời thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo. Bài trang 37 Sách bài tập SBT Vật Lí 12 Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R là 30 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng A. 30 V. B. 20 V. C. 10 V. D. 40 V. Đặt điện áp xoay chiều u = 100√22cost V vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 100 V và điên áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng A. 150 V. B. 50 V. C. 100√22V D. 200 V. Đặt một điện áp xoay chiểu u = 200√22cos100πt V vào hai đẩu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L =1/π H và tụ điện có điện dung C = F mắc nối tiếp. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch là A. 2 A. B. 1,5 A. C. 0,75A. D. 2√22 A. Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/4π H thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điện một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp xoay chiều u = cos120πt V thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là A. i=5√2cos120πt+π/4 A. B. i=5√2cos120πt−π/4 A. C. i=5cos120πt−π/4 A. D. i=5cos120πt+π/4 Đáp án D D A C Bài trang 38 Sách bài tập SBT Vật Lí 12 Đặt một điện áp xoay chiều u = 100√22cos100πt V vào hai đầu đoạn mạch gồm R. L, C mắc nối tiếp. Biết R = 50 Q, cuộn cảm thuần có L = 1/πH và tụ điện có C = F. Cường độ hiệu dụng trong đoạn mạch này là? A. √22A. B. 2√22A. C. 2A. D. 1 A. Đặt điện áp u = U√22cost vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết =1/√LC. Tổng trở của đoạn mạch này bằng A. R B. 3R. C. 0,5R. D. 2R. Đặt điện áp xoay chiều u=U0cost vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch u1, u2,u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Hệ thức đúng là A. i=u2/L B. i=u1/R C. i=u3C D. i=u/R2+L−1/C2 Đáp án A B B Bài trang 39 Sách bài tập SBT Vật Lí 12 Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện, phát biểu nào sau đây là sai? A. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch không phụ thuộc vào giá trị điện trở R. B. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt giá trị cực đại. C. Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và giữa hai đầu cuộn cảm thuần có cùng giá trị. D. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Đặt điện áp xoay chiều u=U0cosπt, U0 không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 50 cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,318 H và tụ điện có điện dung thay đổi được. Để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt giá trị cực đại thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện tới- giá trị bằng A. 42,48 μF. B. 47,74 μF. C. 63,72 μF. D. 31,86 μF. Đáp án A D Bài trang 39 Sách bài tập SBT Vật Lí 12 Cho mach gồm điên trở R = 30√3 nối tiếp với tu điên C=13000π điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 120√22cos100π V. a Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch. b Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R và ở hai đầu tụ điện C. Hướng dẫn giải chi tiết Theo bài ra ta có ZC=30;Z=√R2+Z2C=60 I=120/60=2A;tan−φ=ZC/R=1√3= i=2√2cos100πt+π/6 A b Theo bài ra ta có UR=60√3V;UC=60V Cho mạch gồm điện trở R = 40 nối tiếp với tụ điện L=0,4/π điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u=80cos100π V. a Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch. b Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R và ở hai đầu tụ điện L. Hướng dẫn giải chi tiết a Theo bài ra ta có ZL=40;Z=√R2+Z2L=40√2 I=40√2/40√2=1A; tan−φ=−ZL/R=−1=tan−π/4 i=√2cos100πt−π/4A b Theo bài ra ta có UR=40V;UL=40V Bài trang 39 Sách bài tập SBT Vật Lí 12 Cho mạch gồm điện trở R = 30 nối tiếp với cuộn cảm L; điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch u=120cos100πt V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm bằng 60 V. a Xác định ZL. b Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời i Hướng dẫn giải chi tiết Theo bài ra ta có U=√R2+ ⇒RI2=U2−U2L=60√22−602=602 ⇒RI=602⇒I=60/30=2A a Giá trị của ZL. ZL=602=30 b Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời i tan−φ=−ZL/R=−1;i=2√2cos100πt−π/4 A Bài trang 40 Sách bài tập SBT Vật Lí 12 Cho mạch gồm điện trở R nối tiếp với tu điên C=1/3000π điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 120√22cos100πt V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là 60 V. a Xác định R. b Viết biểu thức của cường độ đòng điện tức thời i. Hướng dẫn giải chi tiết Theo bài ra ta có U2=R2+Z2LI2=U2R+U2C ⇒U2C=U2−U2R=60√22−602=602 ⇒I=60/30=2A a Xác định R R=60/2=30 b Viết biểu thức của cường độ đòng điện tức thời i. Ta có tan−φ=ZC/R=1;I=2√2cos100πt+π/4 A Bài trang 40 Sách bài tập SBT Vật Lí 12 Cho mạch gồm điện trở R = 30 nối tiếp với tu điên C1=1/3000π; C2=1/1000π Hình nối tiếp nhau, điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 100√22cos100πt V. a Xác định I. b Xác định UAD, UDB Hướng dẫn giải chi tiết Theo bài ra ta có ZC1=30;ZC2=100⇒ZC=40 Z=√R2+Z2C=√302+402=50 a Xác định I. I=100/50=2A b Xác định UAD, UDB UAD=√R2+ UDB= Bài trang 40 Sách bài tập SBT Vật Lí 12 Cho các phần tử mắc nối tiếp Hình L1=0,1/πH;R=40;L2=0,3/π, điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 160√22cos100πt V. a Viết biểu thức của i. b Xác định UDB Hướng dẫn giải chi tiết Theo bài ra ta có ZL1=10;ZL2=30 a Viết biểu thức của i. Z=√402+402=40√2 I=160/40√2=2√2A;tan−φ=−ZL/R=−1 i=4cos100πt−π/4A b Xác định UDB UDB=√R2+ Chương III Dòng Điện Xoay Chiều – Vật Lý 12 Giải Bài Tập SGK Bài 14 Mạch Có R, L, C Mắc Nối Tiếp Bài Tập 12 Trang 80 SGK Vật Lý Lớp 12 Chọn câu đúng Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp có R = 40 ; \\\\frac{1}{\omega C}\ = 30 ; L = 30 . Đặt vào hai đầu mạch điện áp u = 120√2cos100πt V. Biểu thức của dòng điện tức thời trong mạch là A. i = 3cos100πt – \\frac{\Pi }{2}\ A B. i = 3√2 A C. i = 3cos100πt A D. i = 3√2cos100πt A Lời Giải Bài Tập 12 Trang 80 SGK Vật Lý 12 Ta chọn đáp án D. Ta có biểu thức của dòng điên tức thời trong mạch là \ i = 3\sqrt{2 }cos100 \pi t A\ Sau loạt các bài tập tự luận tính toán dài dòng thì kết thúc bài học là một bài tập 12 trang 80 sgk vật lý lớp 12 chương 3 bài 14 với lời giải ngắn gọn. Các bạn đang xem Bài Tập 12 Trang 80 SGK Vật Lý Lớp 12 thuộc Bài 14 Mạch Có R, L, C Mắc Nối Tiếp tại Vật Lý Lớp 12 môn Vật Lý Lớp 12 của Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé. Bài Tập Liên Quan Bài Tập 1 Trang 79 SGK Vật Lý Lớp 12 Bài Tập 2 Trang 79 SGK Vật Lý Lớp 12 Bài Tập 3 Trang 79 SGK Vật Lý Lớp 12 Bài Tập 4 Trang 79 SGK Vật Lý Lớp 12 Bài Tập 5 Trang 79 SGK Vật Lý Lớp 12 Bài Tập 6 Trang 79 SGK Vật Lý Lớp 12 Bài Tập 7 Trang 80 SGK Vật Lý Lớp 12 Bài Tập 8 Trang 80 SGK Vật Lý Lớp 12 Bài Tập 9 Trang 80 SGK Vật Lý Lớp 12 Bài Tập 10 Trang 80 SGK Vật Lý Lớp 12 Bài Tập 11 Trang 80 SGK Vật Lý Lớp 12 Reader Interactions Giải bài tập sách giáo khoa Địa lí 12Giải bài tập SGK Địa lý lớp 12 Bài 14 Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết tổng hợp lời giải hay cho các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lớp 12. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây bài tập SGK Địa lý lớp 12 Bài 13 Thực hành đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núiGiải bài tập SGK Địa lý lớp 12 Bài 15 Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải bài tập SGK Địa lý lớp 12 Bài 14 Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 3 bài tập trong sách giáo khoa môn Địa lý lớp 12 bài Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được nguyên nhân làm suy giảm số lương loài động, thực vật tự nhiên, biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh vật của nước ta... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây đề sử dụng và bảo vệ tự nhiênBài 14 Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiênCâu hỏi thảo luận trang 58 sgk Địa Lí 12Nhận xét về biến động diện tích rừng qua giai đoạn 1943 - 1983 và 1983 - 2006. Giải thích vì sao có sự thay đổi lờiGiai đoạn 1943 - 1983 tổng diện tích có rừng, diện tích rừng tự nhiên, độ che phủ rừng bị giảm sút nghiêm trọng trên duới 50%. Nguyên nhân do chiến tranh, do phá rừng bừa bãi, do khai thác không hợp lí, công tác quàn lí rừng còn nhiều hạn chể. Mặc dù diện tích trồng rừng đạt 0,4 triệu ha, nhưng không bù đắp được diện tích rừng tự nhiên bị phá, nên độ che phù rừng giảm sút gần 50%.Giai đoạn 1983 - 2006 tổng diện tích có rừng, diện tích rừng tự nhiên, độ che phủ rừng tăng đáng kể, đặc biệt diện tích rừng trồng tăng nhanh và đạt 2,5 triệu ha. Nguyên nhân công tác bảo vệ, quản lí, trồng rừng được tăng cường manh mẽ. Tuy nhiên, diện tích rừng tự nhiên vẫn ít hơn rất nhiều so với năm 1943, điều đó có nghĩa là chất lượng rừng vẫn bị giảm sút, mặc dù diện tích rừng đang dần tăng hỏi thảo luận số 1 trang 59 sgk Địa Lí 12Sự suy giảm đa dạng sinh vật của nước ta biểu hiện ở những mặt nào?Trả lờiSự suy giảm đa dạng sinh vật biểu hiện ở ba mặt thành phần loài, nguồn gen, kiểu hệ sinh hỏi thảo luận số 2 trang 59 sgk Địa Lí 12Nguyên nhân nào đã làm suy giảm số lương loài động, thực vật tự nhiên?Trả lờiTác động của con người phá rừng bừa bãi, khai thác không hợp lí, đốt rừng lấy diện tích canh tác,... đã lầm suy giảm số lượng loài động, thực vật tự ra, còn do cháy rừng bởi các thiên tai gây hỏi thảo luận số 1 trang 60 sgk Địa Lí 12Nhà nước đã thực hiện những biện pháp gì để bảo vệ đa dạng sinh vật của nước ta?Trả lờiBa biện pháp Nhà nước đã làm để bảo vệ đa dạng sinh vật của nước taXây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên Hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên ở nước ta ngày càng được mở hành "Sách đỏ Việt Nam". Số lượng các loài chim, thú, cá, động vật không xương sống được quy định bảo vệ. Các loài thú, chim được các tổ chức Quốc tế hỗ trợ bảo định khai thác về gỗ, động vật và thuỷ hỏi thảo luận số 2 trang 60 sgk Địa Lí 12Hãy nêu các biểu hiện suy thoái tài nguyên đất ở nước ta. Nêu các biện pháp bảo vệ đất đồi núi và cải tạo đất đồng lờiBiểu hiệnỞ miên núi đất bị bạc màu, trơ sỏi đá,... do bị xói mòn, rửa trôi, xâm đồng bằng đất bị nhiễm mặn, phèn hoá; đất bạc màu; đất bị ô pháp bảo vệ đất ở đồi núi và cải tạo đất đồng với vùng đồi núi Để chống xói mòn trên đất dốc phải áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng cây theo băng. Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho dân cư miển với đồng bằng Đồng thời với thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác sử dụng đất hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn. Bón phân cải tạo đất thích hỏi thảo luận số 3 trang 60 sgk Địa Lí 12Hãy nêu các biện pháp bảo vệ đất ở đồi núi và cải tạo đất đồng lờiĐối với vùng đồi núi Để chống xói mòn trên đất dốc phải áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng cây theo băng. Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho dân cư miển với đồng bằng Đồng thời với thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác sử dụng đất hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn. Bón phân cải tạo đất thích hỏi thảo luận số 1 trang 61 sgk Địa Lí 12Hãy nêu các biện pháp nhằm đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm lờiTăng độ che phủ, canh tác đúng kĩ thuật trên đất dốc để giữ nước vào mùa mưa, tăng lượng nước thấm vào mùa lí hành chính đối với các cơ sở sản xuất, dịch vụ, dân cư không thục hiện đúng quy định về nước thải, nhằm ngăn chặn nguồn gây ô nhiễm truyền, giáo dục cho người dân không xả nước bẩn, rác thải vào sông hỏi thảo luận số 2 trang 61 sgk Địa Lí 12Hãy cho biết khả năng khai thác và yêu cầu bảo vệ đối với các loại tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch, tài nguyên lờiTài nguyên khoáng sảnNước ta có hàng nghìn mỏ khoáng sản, phần nhiều là mỏ nhỏ, phân tán. Nhiều nơi khai thác bừa bãi, không phép gây lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi biện pháp bảo vệ Quản lí chặt chẽ việc khai thác, xử lý những trường hợp vi phạm nguyên du lịchTài nguyên du lịch nước ta rất đa dạng, phong phú và có giá trị cao, nhưng tình trạng ô nhiễm môi trường xảy ra ở nhiều điểm du lịch khiến cảnh quan du lịch bị suy bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi trường du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh nguồn tài nguyên thiên nhiên khác nhưu tài nguyên khí hậu nhiệt, nắng, gió, không khí,.. tài nguyên biển ở nước ta rất dồi dào, khả năng khai thác rất cao… cũng cần đưuọc khai thác, sử dụng hợp lí và bảo vệ để phát triển bền 1 trang 61 sgk Địa Lí 12Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ rừng và bảo vệ đa dạng sinh giải1. Tài nguyên rừngSuy giảm tài nguyên rừng Độ che phủ rừng ở nước ta năm 1943 là 43%. Năm 1983, giảm xuống còn 22 %. Đến năm 2006, tăng lên đạt 39%. Mặc dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng không ngừng bị giảm pháp bảo vệ tài nguyên rừngTheo quy hoạch, phải nâng độ che phủ rừng của cả nước lên 45 - 50%, vùng núi dốc phải đạt 70 - 80%.Những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với ba loại rừngĐối với rừng phòng hộ có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi với rừng đặc dụng bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên về rừng và khu bảo tổn các với rừng sản xuất đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất quyền sử dụng đất và bảo vộ rừng cho người vụ trước mắt là quy hoạch và thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010, nâng độ che phủ rừng lên 43%.2. Sử dụng và bảo vệ đa dạng sinh vậtSuy giảm đa dạng sinh vậtTác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, đổng thời còn làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt nguổn hải sản của nuớc ta cũng bị giảm sút rõ biện pháp bảo vệ đa dạng sinh vậtXây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tổn thiên nhiênBan hành "Sách đỏ Việt Nam".Quy định khai thác về gỗ, động vật và thuỷ bạn đọc cùng tham khảo thêm tại Câu 1 SGK Địa lý 12 bài 14Bài 2 trang 61 sgk Địa Lí 12Hãy nêu tình trạng suy thoái tài nguyên đất và các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và vùng đồng giảia, Suy thoái tài nguyên đấtDiện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh năm 2006, cả nuớe chỉ còn khoảng 5,35 triệu ha diện tích đất hoang, đồi núi trọc giảm gần 1/2 diện tích so với năm 1990.Diện tích đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn hiện nay có khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe doạ sa mạc hóa.b, Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đấtĐối với vùng đồi núi Để chống xói mòn trên đất dốc phải áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm làm ruộng bậc thang đào hố vảy cá, trồng cây theo băng. Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện phap nông lâm kết hợp. Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền với đồng bằngCần có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nồng nghiệp. Đồng thời với thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác sử dụng đất hợp lí, chống bạc màu, giây, nhiễm mặn, nhiễm phèn. Bón phân cải tạo đất thích có biện pháp chống ô nhiễm làm thoái hoá đất do chất độc hoá học, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp chứa chất độc hại, chất bẩn chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh hại cây bạn đọc cùng tham khảo thêm tại Câu 2 SGK Địa lý 12 bài 14Bài 3 trang 61 sgk Địa Lí 12Nêu các loại tài nguyên khác cần sử dụng hợp lí và bảo giảia, Tài nguyên nướcTình hình sử dụng thừa nước gây lũ lụt vào mùa mưa, thiếu nước gây hạn hán vào mùa khô và ô nhiễm môi trường biện pháp bảo vệTăng độ che phủ, canh tác đúng kĩ thuật trên đất dốc để giữ nước vào mùa mưa, tăng lượng nước thấm vào mùa lí hành chính đối với các cơ sở sản xuất, dịch vụ, dân cư không thực hiện đúng quy định về nước thải, nhằm ngăn chặn nguồn gây ô nhiễm truyền, giáo dục cho người dân không xả nước bẩn, rác thải vào sông Tài nguyên khoáng sảnTình hình sử dụng nước ta có 3500 mỏ khoáng sản, phẩn nhiều là mỏ nhỏ, phân tán. Nhiều nơi khai thác bừa bãi, không phép, gây lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trườngCác biện pháp bảo vệ quản lí chặt chẽ việc khai thác, xử lí những trường hợp vi phạm Tài nguyên du lịchTình trạng ô nhiễm môi trường xảy ra ở nhiều điểm du lịch khiến cảnh quan du lịch bị suy bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi trường du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh bạn đọc cùng tham khảo thêm tại Câu 3 SGK Địa lý 12 bài 14Trên đây vừa giới thiệu tới các bạn Giải bài tập SGK Địa lý lớp 12 Bài 14 Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Chắc hẳn qua bài viết này bạn đọc đã nắm được những nội dung chính cũng như trau dồi được kiến thức bài học rồi đúng không ạ? Mong rằng qua bài viết này các bạn có thêm nhiều tài liệu để học tập và có thể học tập tốt hơn môn Địa lý lớp 12. Để giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số nội dung kiến thức các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Toán 12, Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12...

giải bài tập lý 12 bài 14